Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R2R0R5R3R8R2*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 13919:2024
Năm ban hành 2024
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Thang nâng xây dựng vận chuyển người và vật liệu bằng cabin với dẫn hướng thẳng đứng
|
Tên tiếng Anh
Title in English Builder hoists for persons and materials with vertically guided cages
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to EN 12159:2012
MOD - Tương đương 1 phần hoặc được xây dựng trên cơ sở tham khảo |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
91.140.90 - Thang máy. Cầu thang tự động
|
Số trang
Page 59
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 236,000 VNĐ
Bản File (PDF):708,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này quy định đối với thang nâng xây dựng dẫn động điện được lắp đặt tạm thời (trong thực tế còn được gọi là vận thăng lồng) dùng trên các công trường xây dựng và công trình kỹ thuật, phục vụ các tầng dừng và chỉ những người được phép mới được sử dụng. Thang nâng có bộ phận mang tải là ca bin và có các đặc điểm sau:
- Thiết kế để vận chuyển người hoặc người và vật liệu; - Có dẫn hướng; - Chuyển động theo phương thẳng đứng hoặc gần thẳng đứng với góc nghiêng tối đa 15 o; - Nâng hạ bằng hệ thống tời cáp, bằng truyền động bánh răng - thanh răng hoặc cơ cấu tay đòn mở rộng; - Cột dẫn hướng ở trạng thái làm việc có thể đứng độc lập hoặc tựa vào công trình nhờ các kết cấu riêng biệt. 1.2 Điều 4 của tiêu chuẩn nêu ra các mối nguy phát sinh trong các giai đoạn khác nhau trong suốt đời họat động của thang nâng và đưa ra các phương pháp loại bỏ hoặc giảm thiểu các mối nguy này khi sử dụng theo quy định của nhà sản xuất. 1.3 Tiêu chuẩn này không nêu các yêu cầu bổ sung đối với các trường hợp sau: - Hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt (ví dụ: khí hậu khắc nghiệt, từ trường mạnh); - Chống sét; - Hoạt động tuân theo các quy định đặc biệt (ví dụ như trong môi trường dễ cháy nổ); - Khả năng tương thích điện từ (phát xạ, miễn nhiễm); - Vận chuyển các loại tải mà bản chất của chúng có thể dẫn đến các mối nguy (ví dụ: kim loại nóng chảy, axit/bazơ, vật liệu bức xạ, tải dễ vỡ); - Sử dụng động cơ đốt trong; - Sử dụng điều khiển từ xa; - Các mối nguy xảy ra trong quá trình chế tạo; - Các mối nguy xảy ra do di chuyển máy; - Các mối nguy xảy ra do máy được lắp đặt phía trên đường giao thông công cộng; - Động đất. 1.4 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho: - Thang nâng dùng để vận chuyển hàng theo TCVN 13918-1:2024 và TCVN 13918-2:2024; - Thang máy theo TCVN 6396-20:2017 (EN 81-20:2014), TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2), TCVN 6396-3:2010 (EN 81-3) và EN 81-43; - Lồng công tác treo trên thiết bị nâng; - Sàn công tác trên dĩa nâng của xe nâng hàng; - Sàn công tác theo EN 1495; - Ca bin cáp treo; - Thang máy được thiết kế đặc biệt cho mục đích quân sự; - Thang máy gia đình; - Thang máy mỏ; - Thang máy trong nhà hát; - Các thang nâng với hệ thống dẫn động/phanh thủy lực và các thiết bị an toàn thủy lực. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các thang nâng vận chuyển người và vật liệu có ca bin với dẫn hướng thẳng đứng được sản xuất trước ngày công bố tiêu chuẩn này; 1.5 Tiêu chuẩn này cũng quy định đến việc lắp đặt thang nâng, bao gồm cả khung đỡ, rào chắn bảo vệ xung quanh nhưng không bao gồm thiết kế kết cấu bê tông, lõi cứng, gỗ hoặc nền móng. Tiêu chuẩn này cũng quy định việc thiết kế các giằng cột nhưng không bao gồm thiết kế các bu lông neo vào kết cấu tựa, quy định việc thiết kế hệ thống các tầng dừng và khung đỡ của nó nhưng không không bao gồm thiết kế các bu lông neo vào kết cấu tựa. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6396-20:2017 (EN 81-20:2014), Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy chở người và hàng – Phần 20:Thang máy chở người và thang máy chở người và hàng. TCVN 12669-1:2020 (EN 60204-1:2006), An toàn máy – Thiết bị điện trên máy – Phần 1:Yêu cầu chung. TCVN 6592-4-1:2009 (EN 60947-4-1:2001), Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp-Phần 4.1:Công tắc tơ và bộ khởi động động cơ-Công tắc tơ và bộ khởi động động cơ kiểu cơ điện. TCVN 6719 (ISO 13850), An toàn máy – Dừng khẩn cấp – Nguyên tắc thiết kế. TCVN 5757:2009 (ISO 2408), Cáp thép sử dụng cho mục đích chung – Yêu cầu tối thiểu. TCVN 10837:2015 (ISO 4309:2010), Cần trục – Dây cáp – Bảo dưỡng, bảo trì, kiểm tra và loại bỏ. TCVN 7578-1:2017 (ISO 6336-1), Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng – Phần 1:Nguyên lý cơ bản, giới thiệu và các hệ số ảnh hưởng chung. TCVN 7578-2:2006 (ISO 6336-2), Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng – Phần 2:Tính toán độ bền bề mặt (tiếp xúc). TCVN 7578-5:2017 (ISO 6336-5), Tính toán khả năng chịu tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng – Phần 5:Độ bền và chất liệu của vật liệu. TCVN 7578-3:2006 (ISO 6336-3), Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng-Phần 3:Tính toán độ bền uốn của răng. EN 349, Safety of machinery – Minimum gaps to avoid crushing of parts of the human body (An toàn máy – Khoảng cách tối thiểu để tránh nghiền nát các bộ phận của cơ thể người). EN 894-1, Safety of machinery – Ergonomics requirements for the design of displays and control actuators – Part 1:General principles for human interactions with displays and control actuators (An toàn máy-Yêu cầu Ecgônômi đối với thiết kế màn hình và thiết bị điều khiển – Phần 1:Nguyên tắc chung về tương tác của con người với màn hình và thiết bị điều khiển). EN 953, Safety of machinery – Guards – General requirements for the design and construction of fixed and movable guards (An toàn máy – Rào chắn – Yêu cầu chung đối với thiết kế và chế tạo rào chắn và di động và cố định). EN 1037, Safety of machinery – Prevention of unexpected start-up (An toàn máy – Phòng ngừa khởi động ngoài ý muốn). EN 1088, Safety of machinery – Interlocking devices associated with guards – Principles for design and selection (An toàn máy – Khóa liên động với rào chắn – nguyên tắc thiết kế và lựa chọn). EN 60947-5-1:2004, Low-voltage switchgear and controlgear – Part 5-1:Control circuit devices and switching elements – Electromechanical control circuit devices (IEC 60947-5-1:2003) (Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 5.1:Thiết bị mạch điều khiển và các phần tử chuyển mạch – Thiết bị mạch điều khiển kiểu cơ điện). ISO 4871, Acoustics – Declaration and verification of noise emission values of machinery and equipment (Âm học-Công bố và xác minh các giá trị phát thải tiếng ồn của máy và thiết bị). ISO 11201:2010, Acoustics – Noise emitted by machinery and equipment – Determination of emission sound pressure levels at a work station and at other specified positions in assentially free field over a reffecting plane with negligible environmental corrections (Âm học – Phát thải tiếng ồn do máy và thiết bị phát ra – Xác định mức áp suất âm thanh phát ra tại vị trí làm việc và các vị trí xác định trong trường tự do trên mặt phẳng phản xạ với ảnh hưởng không đáng kể của môi trường). ISO 11688-1, Acoustics – Recommended practice for the design of low-noise machinery and equipment – Part 1:planning (Âm học – Khuyến nghị thực hành để thiết kế máy và thiết bị có tiếng ồn thấp – Phần 1:Lập kế hoạch). ISO 12100:2010, Safety of machinery – General principles for design – Risk assessment and risk redution (An toàn máy – Nguyên tắc chung cho thiết kế – Đánh giá rủi ro và giảm thiểu rủi ro). ISO 13857, Safety of machinery – Safety distances to prevent hazard zones being reached by upper and lower limbs (An toàn máy – Khoảng cách an toàn để ngăn chặn chi trên và dưới tiếp cận với khu vực nguy hiểm). ISO 3864-1, Graphical symbols – Safety colours and safety signs – Part 1:Design principles for safety signs and safety markings (Biểu tượng đồ họa – mầu sắc an toàn và biển báo – Phần 1:Nguyên tắc thiết kế biển báo an toàn và tín hiệu hiệu an toàn). ISO 4302, Cranes – Wind load assessment (Cần trục – Đánh giá tải trọng gió). |
Quyết định công bố
Decision number
3366/QĐ-BKHCN , Ngày 24-12-2024
|
Cơ quan biên soạn
Compilation agency
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội – Bộ Xây dựng
|