Thủ tục đăng ký Mã số mã vạch (MSMV)
Đăng ngày: 08:37 15-03-2019
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá; Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc “Qui định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch”.
Viện TCCLVN xin hướng dẫn các doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký sử dụng mã số mã vạch (MSMV) cụ thể như sau:
a) Hồ sơ đăng ký gồm:
- Bản Đăng kí sử dụng MSMV đã điền đầy đủ thông tin, thủ trưởng ký tên, đóng dấu (02 bản);
- Bản sao “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại hoặc “Quyết định thành lập” đối với các tổ chức khác (01 bản);
Lưu ý – Xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực
- Bảng đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN, theo mẫu (02 bản);
b) Mức thu phí
Theo Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch, mức thu phí cấp mã số mã vạch được quy định cụ thể như sau:
Điều 4. Mức thu phí
1. Mức thu phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch:
Đơn vị: Đồng
STT | Phân loại phí | Mức thu (đồng/mã) |
1 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng) | 1.000.000 |
2 | Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) | 300.000 |
3 | Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) | 300.000 |
2. Mức thu phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài:
STT | Phân loại | Mức thu |
1 | Hồ sơ có ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm | 500.000 đồng/hồ sơ |
2 | Hồ sơ trên 50 mã sản phẩm | 10.000 đồng/mã |
3. Mức thu phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm (niên phí):
STT | Phân loại phí | Mức thu (đồng/năm) |
1 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 | |
1.1 |
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm) |
500.000 |
1.2 |
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm) |
800.000 |
1.3 |
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm) |
1.500.000 |
1.4 |
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm) |
2.000.000 |
2 | Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) | 200.000 |
3 | Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) | 200.000 |
Trường hợp tổ chức, cá nhân được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch sau ngày 30 tháng 6 nộp 50% (năm mươi phần trăm) mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch theo quy định nêu trên.
- Khi nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch theo quy định tại khoản 1 Điều này.
- Khi nộp hồ sơ xin xác nhận sử dụng mã nước ngoài, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều này.
- Khi nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí duy trì sử dụng mã số mã vạch cho năm đầu tiên theo quy định tại khoản 3 Điều này (năm được cấp mã số mã vạch); các năm tiếp theo, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 30 tháng 6 hàng năm.
Hướng dẫn kê khai hồ sơ (Yêu cầu thực hiện cả phần A và B)
A. TRỰC TUYẾN
Tham khảo tại địa chỉ http://gs1.org.vn/wp-content/uploads/2019/01/HDSD-VNPC.pdf
B. BẢN GIẤY
1. Trong Bản đăng kí sử dụng MSMV:
– Mục Tên doanh nghiệp: ghi đúng theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ĐKKD). Đối với các cơ sở, nếu trên ĐKKD không ghi tên biển hiệu thì ghi “Hộ kinh doanh cá thể …..”
– Địa chỉ doanh nghiệp kê khai theo đúng trên ĐKKD.
– Mục Phân ngành: ghi theo mã phân ngành của GS1 theo bảng dưới đây:
Ngành |
Phân loại theo GS1 |
Ngành |
Phân loại theo GS1 |
Ngành |
Phân loại theo GS1 |
Săn bắn, nông/ lâm nghiệp |
A |
Bán buôn và bán lẻ |
G |
Vận chuyển và hậu cần |
M |
Đánh bắt/ nuôi trồng thủy sản |
B |
Nhà hàng, khách sạn |
H |
Quốc phòng |
N |
Hầm mỏ và khai thác đá |
C |
Môi giới tài chính |
I |
Thực phẩm và đồ uống |
O |
Sản xuất |
D |
Các hoạt động kinh doanh BĐS |
J |
Bao gói |
P |
Điện, ga, hơi nước, nước nóng |
E |
Giáo dục, đào tạo |
K |
Ô tô |
Q |
Xây dựng |
F |
Chăm sóc sức khỏe và các hoạt động XH |
L |
Các ngành còn lại |
R |
– Mục Tổng chủng loại sản phẩm, dịch vụ đăng kí sử dụng MSMV:
Doanh nghiệp dự kiến số chủng loại sản phẩm hiện tại và trong tương lai có thể đạt tới (chủng loại sản phẩm ở đây được hiểu là các sản phẩm có trọng lượng, dung tích, bao gói khác nhau – Ví dụ: nước uống đóng bình dung tích 500ml, 1lít, 19lít… được coi là các chủng loại sản phẩm khác nhau). Doanh nghiệp có thể lựa chọn 3 mức: < 100 loại sản phẩm ; <1.000 loại sản phẩm hoặc <10.000 loại sản phẩm.
Lưu ý: Khi DN đăng ký sử dụng mã doanh nghiệp cấp cho 10.000 hoặc 100.000 loại sản phẩm thì yêu cầu làm thêm 1 bản công văn đề nghị cấp mã DN phân bổ được cho 10.000 hoặc 100.000 loại sản phẩm (nêu lý do cần sử dụng loại mã này). Công văn đề nghị gửi Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
– Mục Đăng kí loại mã:
a. Mã doanh nghiệp: là mã Tổng cục TCĐLCL cấp cho doanh nghiệp để từ đó DN phân bổ cho các sản phẩm của mình
+ Mã DN 7 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm trên 10.000 và dưới 100.000 loại sản phẩm;
+ Mã DN 8 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm trên 1000 và dưới 10.000 loại sản phẩm;
+ Mã DN 9 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm trên 100 và dưới 1000 loại sản phẩm;
+ Mã DN 10 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm dưới 100 loại sản phẩm;
b. Mã số địa điểm toàn cầu GLN: dùng để phần định địa điểm công ty, chi nhánh , kho hàng .. của DN. (Lưu ý mã GLN không dùng để phân định cho sản phẩm).
c. Mã số rút gọn GTIN-8: được sử dụng trên các sản phẩm có kích thước rất nhỏ. Mã này cầp riêng cho từng sản phẩm.
– Mục Đại diện tổ chức/ doanh nghiệp:
+ Đại diện có thẩm quyền: Giám đốc, chủ cơ sở
+ Người liên lạc: Cán bộ của Doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý MSMV của công ty.
2. Trong Bảng đăng kí danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN
– Mục Tên doanh nghiệp kê khai theo bản đăng ký sử dụng MSMV.
– Mục Mã doanh nghiệp và Số GCN để trống (GS1 Việt Nam sẽ điền sau).
– Mục Bảng kê danh mục sản phẩm: liệt kê các sản phẩm hiện tại và sắp tới sẽ sản xuất. Cột Tên sản phẩm: ghi tên và nhãn hiệu sản phẩm. Cột Mô tả sản phẩm: ghi đặc điểm của sản phẩm như mầu sắc, mùi vị, loai bao gói (túi nilông, chai nhựa, hộp sắt, hộp giấy), đo lường (trọng lượng, dung tích). Lưu ý: Mỗi loại sản phẩm có đặc điểm khác nhau như dung tích, quy cách đóng gói, trọng lượng hoặc chủng loại sản phẩm… khác nhau thì kê thành từng dòng riêng. Hai cột về mã (Mã vật phẩm /thùng và Mã GTIN) bỏ trống (GS1 Việt Nam sẽ hướng dẫn điền sau). Ví dụ:
TT | Tên sản phẩm | Mã vật phẩm | Mã GTIN | Mô tả sản phẩm |
1 | Rượu trắng | Đóng chai TT, nồng độ 29%V, 500 ml | ||
1.1 | Thùng đựng (nếu gán mã) | 12 chai/thùng | ||
1.2 | Thùng đựng (nếu gán mã) | 24 chai/thùng | ||
2 | Rượu trắng | Đóng chai TT, 39%V, 750 ml | ||
2.1 | Thùng đựng | 12 chai/thùng | ||
2.2 | Thùng đựng | 24 chai/thùng | ||
3 | Bánh quy có kem | Đóng gói nilon, 350g |
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU:
1. Bản đăng ký sử dụng Mã số mã vạch
2. Hướng dẫn cấp mã số phân định vật phẩm
3. Mẫu ngừng sử dụng Mã số mã vạch
4. Mẫu đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Mã số mã vạch
Tư vấn, hướng dẫn đăng ký mã số mã vạch. Thiết kế mã số mã vạch.
Phòng Xuất bản Phát hành
Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Số 8 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô Quận Cầu Giấy
Hà nội, Vietnam
Tel: 024 3756 4269 Fax: 024 38361 771
Email: tieuchuan@vsqi.gov.vn
Phí dịch vụ tư vấn, hướng dẫn đăng ký: 500.000 đ/hồ sơ
(GS1)