Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R4R8R2R0R0*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 6314:1997
Năm ban hành 1997

Publication date

Tình trạng W - Hết hiệu lực (Withdraw)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Các loại ly tâm hoặc kem hoá được bảo quản bằng amoniac - Yêu cầu kỹ thuật
Tên tiếng Anh

Title in English

Natural rubber latex concentrate - Centrifuged or creamed, ammonia preserved types - Specifications
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO/FDIS 2004:1997
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế bằng

Replaced by

Lịch sử soát xét

History of version

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

83.040.10 - Mủ cao su và cao su sống
Số trang

Page

6
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 50,000 VNĐ
Bản File (PDF):72,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại latex cao su thiên nhiên cô đặc được chế biến bằng phương pháp ly tâm hay kem hóa, bảo quản toàn phần hay từng phần với amoniac.

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về latex cao su thiên nhiên cô đặc ly tâm hay kem hóa đối với các loại sau đây:

Latex cao su thiên nhiên cô đặc loại HA. Latex ly tâm sau khi cô đặc chỉ được bảo quản bằng amoniac với độ kiềm không nhỏ hơn 0,60% (m/m) tính theo khối lượng latex.

Latex cao su thiên nhiên cô đặc loại LA. Latex ly tâm sau khi cô đặc được bảo quản bằng amoniac cùng với các chất bảo quản khác, với độ kiềm không lớn hơn 0,29% (m/m) tính theo khối lượng latex.

Latex cao su thiên nhiên cô đặc loại XA. Latex ly tâm sau khi cô đặc được bảo quản bằng amoniac cùng với các chất bảo quản khác, với độ kiềm không nhỏ hơn 0,30% (m/m) tính theo khối lượng latex.

Latex cao su thiên nhiên cô đặc, loại kem hóa HA. Latex kem hóa sau khi cô đặc được bảo quản bằng amoniac với độ kiềm không nhỏ hơn 0,55% (m/m) tính theo khối lượng latex.

Latex cao su thiên nhiên cô đặc, loại kem hóa LA. Latex kem hóa sau khi cô đặc được bảo quản bằng amoniac cùng với các chất bảo quản khác, với độ kiềm không lớn hơn 0,35% (m/m) tính theo khối lượng latex.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4857:1997 (ISO 125:1990(E), Latex cao su thiên nhiên cô đặc _ Xác định độ kiềm.
TCVN 6316:1997 (ISO 35:1995(E), Latex cao su thiên nhiên cô đặc _ Xác định tính ổn định cơ học.
TCVN 6317:1997 (ISO 706:1995(E), Latex cao su _ Xác định hàm lượng chất đông kết (chất giữ lại trên rây).
TCVN 6318:1997 (ISO 8053:1995(E), Cao su và latex _ Xác định hàm lượng đồng – Phương pháp quang phổ.
TCVN 6319:1997 (ISO 7780:1987(E), Cao su và latex cao su _ Xác định hàm lượng mangan – Phương pháp quang phổ dùng thuốc thử natri periodat.
TCVN 6320:1997 (ISO 2005:1992(E), Latex cao su thiên nhiên cô đặc _ Xác định hàm lượng cặn.
TCVN 6321:1997 (ISO 506:1992(E), Latex cao su thiên nhiên cô đặc _ Xác định trị số axit béo bay hơi.
TCVN 4856:1997 (ISO 127:1995(E), Latex cao su thiên nhiên cô đặc _ Xác định trị số KOH.
TCVN 5598:1997 (ISO 123:1985(E), Latex cao su _ Lấy mẫu.
TCVN 6322:1997 (ISO 1802:1985(E), Latex cao su thiên nhiên cô đặc _ Xác định hàm lượng axit boric.
TCVN 4864:1997 (ISO 1409:1982(E), Latex cao su _ Xác định sức căng bề mặt.
TCVN 4859:1997 (ISO 1652:1995(E), Latex cao su _ Xác định độ nhớt.
TCVN 4860:1997 (ISO 976:1996(E), Cao su và chất dẻo _ Xác định độ pH.
TCVN 6323:1997 (ISO 1629:1995(E), Cao su và các loại latex _ Ký hiệu và tên gọi.