Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R6R6R1R7R1*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 13085:2020
Năm ban hành 2020
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Hệ thống phát điện quang điện – Yêu cầu về tương thích điện từ (EMC) và phương pháp thử nghiệm đối với thiết bị chuyển đổi điện
|
Tên tiếng Anh
Title in English Photovoltaic power generating systems – EMC requirements and test methods for power conversion equipment
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to IEC 62920:2017
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
33.100.10 - Sự phát xạ
|
Số trang
Page 53
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 212,000 VNĐ
Bản File (PDF):636,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tương thích điện từ (EMC) đối với thiết bị chuyển đổi điện (PCE) từ một chiều sang xoay chiều để sử dụng trong hệ thống quang điện (PV).
PCE được đề cập trong tiêu chuẩn này có thể tương tác với lưới điện, được gọi là bộ chuyển đổi điện nối lưới (GCPC), hoặc độc lập. PCE có thể được cấp nguồn bởi một hoặc nhiều môđun quang điện được nhóm thành các kết cấu kiểu dàn khác nhau, và có thể được thiết kế để sử dụng cùng với pin/acquy hoặc các dạng tích trữ năng lượng khác. CHÚ THÍCH: Bộ nghịch lưu siêu nhỏ là ví dụ về một GCPC được cấp nguồn bởi một môđun quang điện. Tiêu chuẩn này không chỉ đề cập đến PCE được nối với mạng lưới điện xoay chiều hạ áp công cộng hoặc hệ thống lắp đặt lưới điện xoay chiều hạ áp mà còn đề cập đến PCE được nối với mạng lưới điện xoay chiều trung áp hoặc cao áp có hoặc không có máy biến áp giảm áp. Các yêu cầu đối với PCE được nối với mạng lưới điện xoay chiều trung áp hoặc cao áp được quy định trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên một số các yêu cầu liên quan đến sự liên kết nối lưới được đề cập cùng với các tiêu chuẩn khác quy định về chất lượng điện năng hoặc các mã lưới điện của riêng từng quốc gia. CHÚ THÍCH: Bộ chuyển đổi DC/DC đối với hệ thống PV không được đề cập trong tiêu chuẩn này. Các bộ chuyển đổi này có thể gây ra sự nhiễm nhiễu điện từ do các nhiễu dẫn tại cổng nguồn DC. PCE được đánh giá theo các yêu cầu EMC bằng thử nghiệm điển hình tại khu vực thử nghiệm. Tiêu chuẩn này đưa ra các phương pháp thử nghiệm và điều kiện thử nghiệm dùng cho PCE cũng như các yêu cầu về phát xạ và miễn nhiễm nhưng không dùng cho các môđun quang điện và các thành phần hệ thống cân bằng khác. Khi không thể thể hiện sự phù hợp với các yêu cầu EMC tại khu vực thử nghiệm do các nguyên nhân về kỹ thuật của khu vực thử nghiệm thì có thể đánh giá PCE tại hiện trường, như tại nhà máy hoặc trong khu vực mà PCE được lắp ráp vào hệ thống điện PV. Tuy nhiên, các yêu cầu về phát xạ tần số cao đối với việc đánh giá tại hiện trường chỉ được quy định trong TCVN 6988 (CISPR 11). |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6988:2018 (CISPR 11:2015 with amd 1:2016), Giới hạn và phương pháp đo đặc tính nhiễu tần số rađiô của thiết bị công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y tế TCVN 7909-3-6:2020 (IEC/TR 61000-3-6:2008), Tương thích điện từ (EMC) – Phần 3-6:Các giới hạn – Đánh giá giới hạn phát xạ đối với kết nối của các hệ thống lắp đặt gây méo cho hệ thống điện trung áp, cao áp và siêu cao áp TCVN 7909-3-12:2020 (IEC 61000-3-12:2011), Tương thích điện từ (EMC) – Phần 3-12:Các giới hạn – Giới hạn dòng điện hài được tạo ra bởi thiết bị kết nối với hệ thống điện hạ áp công cộng có dòng điện đầu vào > 16 A và ≤ 75 A mỗi pha IEC 61000-3-2:2014, Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 3-2:Limits – Limits for harmonic current emissions (equipment with input current ≤ 16 A per phase) (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 3-2:Các giới hạn – Giới hạn phát xạ dòng điện hài (dòng điện đầu vào của thiết bị ≤ 16 A mỗi pha))1 IEC 61000-3-3:2013, Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 3-3:Limits – Limitation of voltage changes, voltage fluctuations and flicker in public low-voltage supply systems, for equipment with rated current ≤ 16 A per phase and not subject to conditional connection (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 3-3:Các giới hạn – Giới hạn thay đổi điện áp, biến động điện áp và nhấp nháy trong hệ thống cấp điện hạ áp công cộng, đối với thiết bị có dòng điện danh định ≤ 16 A mỗi pha và không phụ thuộc vào kết nối có điều kiện)2 IEC 61000-3-11:2000, Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 3-11:Limits – Limitation of voltage changes, voltage fluctuations and flicker in public low-voltage supply systems – Equipment with rated current ≤ 75 A and subject to conditional connection (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 3-11:Các giới hạn – Giới hạn thay đổi điện áp, biến động điện áp và nhấp nháy trong hệ thống cấp điện hạ áp công cộng – Thiết bị có dòng điện danh định ≤ 75 A và phụ thuộc vào kết nối có điều kiện)3 IEC/TR 61000-3-14:2011, Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 3-14:Assessment of emission limits for harmonics, interharmonics, voltage fluctuations and unbalance for the connection of disturbing installations to LV power systems (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 3-14:Đánh giá giới hạn phát xạ đối với sóng hài, sóng hài, sóng hài trung gian, biến động điện áp và mất cân bằng điện áp đối với kết nối của hệ thống lắp đặt gây méo cho hệ thống điện hạ áp) IEC 61000-4-2:2008, Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 4-2:Testing and measurement techniques – Electrostatic discharge immunity test (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-2:Kỹ thuật thử nghiệm và phép đo – thử nghiệm miễn nhiễm phóng điện tĩnh điện) IEC 61000-4-3:2006 with amd 1:2007 and amd 2:2010, Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 4-3:Testing and measurement techniques – Radiated, radio-frequency, electromagnetic field immunity test (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-3:Thử nghiệm miễn nhiễm trường điện từ bức xạ tần số radio) IEC 61000-4-4:2012, Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 4-4:Testing and measurement techniques – Electrical fast transient/burst immunity test (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-4:Kỹ thuật thử nghiệm và phép đo – Thử nghiệm miễn nhiễm quá độ điện nhanh/burst) IEC 61000-4-5:2014, Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 4-5:Testing and measurement techniques – Surge immunity test (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-5:Kỹ thuật thử nghiệm và phép đo – Thử nghiệm miễn nhiễm đột biến) IEC 61000-4-6:2013, Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 4-6:Testing and measurement techniques – Immunity to conducted disturbances, induced by radio-frequency fields (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-6:Kỹ thuật thử nghiệm và phép đo – Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn gây ra bởi trường tần số radio) IEC 61000-4-7:2002 with amd 1:2008, Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 4-7:Testing and measurement techniques – General guide on harmonics and interharmonics measurements and instrumentation, for power supply systems and equipment connected thereto (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-7:Kỹ thuật thử nghiệm và phép đo – Hướng dẫn chung về phép đo hài và hài trung gian và thiết bị đo đối với hệ thống nguồn điện và thiết bị được kết nối vào đó) IEC 61000-4-11:2004, Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 4-11:Testing and measurement techniques – Voltage dips, short interruptions and voltage variations immunity tests (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-11:Kỹ thuật thử nghiệm và phép đo – Thử nghiệm miễn nhiễm đối với sụt áp, gián đoạn ngắn và thay đổi điện áp) IEC 61000-4-34:2005, Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 4-34:Testing and measurement techniques – Voltage dips, short interruptions and voltage variations immunity tests for equipment with input current more than 16 A per phase (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-34:Kỹ thuật thử nghiệm và phép đo – Thử nghiệm miễn nhiễm đối với sụt áp, gián đoạn ngắn và thay đổi điện áp đối với thiết bị có dòng điện vào CISPR 16-1-2:2014, Specification for radio disturbance and immunity measuring apparatus and methods – Part 1-2:Radio disturbance and immunity measuring apparatus – Coupling devices for conducted disturbance measurements (Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô – Phần 1-2:Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô – Thiết bị phụ trợ – Nhiễu dẫn) CISPR 32:2015, Electromagnetic compatibility of multimedia equipment – Emission requirements (Tương thích điện từ của thiết bị đa phương tiện – Yêu cầu về phát xạ) |
Quyết định công bố
Decision number
3990/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2020
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC/E 9 - Tương thích điện từ
|