Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R5R3R7R4R4*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 12301:2018
Năm ban hành 2018
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Phụ gia hóa học cho bê tông chảy
|
Tên tiếng Anh
Title in English Chemical admixtures for flowing concrete
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
91.080.40 - Kết cấu bêtông
|
Lĩnh vực chuyên ngành
Specialized field
5.1.2.4 - Phụ gia cho bê tông và vữa
|
Số trang
Page 20
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):240,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này áp dụng cho hai loại phụ gia hóa học dùng để sản xuất hỗn hợp bê tông xi măng độ chảy cao, gồm: phụ gia hóa dẻo (loại P) và phụ gia hóa dẻo và làm chậm đông kết (loại PR).
1.2 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử các loại phụ gia hóa học nói trên thông qua bê tông đối chứng hoặc bê tông được chế tạo từ vật liệu sẽ dùng cho công trình cụ thể. 1.3 Nếu phụ gia được xác nhận phù hợp với tiêu chuẩn này khi thử nghiệm với bê tông đối chứng thì coi như phụ gia đó phù hợp với bẽ tông được chế tạo từ vật liệu cụ thể của công trình. Chỉ thực hiện các thử nghiệm bổ sung khi có thỏa thuận giữa các bên liên quan và cũng chỉ thực hiện một số phép thử được mô tả trong tiêu chuẩn này. 1.4 Tiêu chuẩn này quy định 3 mức thừ. 1.4.1 Mức 1 Thử nghiệm ban đầu để kiểm chứng sự phù hợp với tiêu chuẩn này theo các yêu cầu được quy định tại Bảng 1; Thử nghiệm độ đồng nhất và sự tương đương của lô sàn phẩm để lấy kết quả làm cơ sở so sánh về sau. 1.4.2 Mức 2 Thử nghiệm lại một phần trong phạm vi có liên quan đến những yêu cầu chung. Thử nghiệm này có thể thực hiện trong những khoảng thời gian nào đó tùy theo yêu cầu. Kiểm tra theo một sổ yêu cầu được lựa chọn từ Bảng 1 để xác định xem phụ gia có còn duy trì sự phù hợp với tiêu chuẳn hay không. 1.4.3 Mức 3 Khi có yêu cầu kiểm tra để chấp nhận lô sản phẩm hoặc xác định độ đồng nhất trong một ló hoặc giữa các lô thì thực hiện các thử nghiệm xác định độ đồng nhất. CHÚ THÍCH: Khi áp dụng tiêu chuẩn này cần tham khảo Phụ lục A. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2117:2009 (ASTM D1193), Nước thuốc thử-Yêu cầu kỹ thuật. TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng-Yêu cầu kỹ thuật. TCVN 3105:1993, Hỗn hợp bê tông và bê tông nặng-Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử. TCVN 3106:1993, Hỗn hợp bê tông nặng-Phương pháp thử độ sụt. TCVN 3117:1993-Bê tông nặng-Phương pháp xác định độ co. TCVN 3118:1993, Bê tông nặng-Phương pháp xác định cường độ nén. TCVN 3119:1993, Bê tông nặng-Phương pháp thử-Xác định cường độ kéo khi uốn. TCVN 4506:2012, Nước cho bê tông và vữa-Yêu cầu kỹ thuật. TCVN 4787:2009, Xi măng-Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. TCVN 7570:2006, cốt liệu cho bê tông và vữa-Yêu cầu kỹ thuật. TCVN 8826:2011, Phụ gia hóa học cho bê tồng. TCVN 9338:2012, Hỗn hợp bê tông nặng-Phương pháp xác đỉnh thời gian đông kết. TCVN 12041:2017, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép-Yêu cầu chung về thiết kế độ bển lâu và tuổi thọ trong môi trường xâm thực. TCVN 12300:2018, Phụ gia cuốn khí cho bê tông. ASTM C157/C157M, Standard test method for length change of hardened hydraulic-cement mortar and concrete (Xác định sự thay đổi chiều dài của vữa và bê tông xi măng đã đóng rắn). ASTM C231/C231M-14, Standard test method for air content of freshly mixed concrete by the pressure method (Xác định hàm lượng bọt khí của hỗn hợp bê tông theo phương pháp áp suất). |
Quyết định công bố
Decision number
3785/QĐ-BKHCN , Ngày 10-12-2018
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
HộibêtôngViệtNam
|