Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R0R6R8R5R6*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 9374:2012
Năm ban hành 2012

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Mạng viễn thông - Giới hạn rung pha và trôi pha trong mạng số theo phân cấp 2 048 Kbit/s
Tên tiếng Anh

Title in English

Telecommunication network - The control of jitter and wander within digital networks which are based on the synchronous digital hierarchy 2 048 kbit/s
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

33.040.01 - Hệ thống viễn thông nói chung
Số trang

Page

54
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 216,000 VNĐ
Bản File (PDF):648,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này xác định các tham số liên quan và các giá trị giới hạn của chúng thỏa mãn điều khiển rung pha và trôi pha hiện có tại các giao diện mạng (NNI) của mạng phân cấp số đồng bộ SDH, phân cấp số cận đồng bộ PDH và mạng đồng bộ.
Tiêu chuẩn này cũng cung cấp các yêu cầu rung pha, trôi pha tối thiểu tại các giao diện thiết bị người sử dụng và mạng (UNI) của hệ thống SDH và PDH. Tuy nhiên, các đầu cuối hoặc các dịch vụ cụ thể có thể có thêm các yêu cầu rung pha, trôi pha khác và trong các trường hợp đó áp dụng các tiêu chuẩn liên quan.
Các yêu cầu rung pha, trôi pha được xác định trong tiêu chuẩn này có thể áp dụng tại các giao diện độc lập với kỹ thuật truyền tải (VÍ DỤ như các mạng PDH, SDH hoặc ATM, Ethernet)
Các yêu cầu rung pha, trôi pha đối với một giao diện sẽ khác nhau tùy thuộc vào tín hiệu tại giao diện đó được sử dụng để truyền tải số liệu hay dùng để đồng bộ. Các yêu cầu đối với các giao diện đồng bộ được định rõ trong điều 6.
Mạng đồng bộ thỏa mãn các giới hạn về rung pha và trôi pha tuân theo tiêu chuẩn này, sẽ thích hợp cho việc cấp đồng bộ cho mạng SDH và mạng PSTN.
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các yêu cầu rung pha và trôi pha tại các giao diện sử dụng cấu trúc khung chung tốc độ PDH như chỉ ra trong khuyến nghị ITU-T G.832.
Các đặc tính điện của các giao diện mạng liên quan cho các giao diện SDH và PDH được mô tả trong khuyến nghị ITU-T G.703 và khuyến nghị ITU-T G.957.
Quan điểm điều khiển rung pha và trôi pha của tiêu chuẩn này dựa trên yêu cầu:
a) Định rõ giới hạn rung pha và trôi pha cực đại của mạng mà không được lớn hơn tại bất kì giao diện liên quan nào;
b) Định rõ dung sai thiết bị nhỏ nhất đối với rung pha và trôi pha cần được cung cấp tại bất kì giao diện liên quan;
c) Thiết lập một cơ cấu nhất quán cho chỉ tiêu kỹ thuật của các loại thiết bị số riêng rẽ; và
d) Cung cấp đủ thông tin và hướng dẫn đo và nghiên cứu các đặc tính về rung pha, trôi pha trong bất kì cấu hình mạng nào.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 8073:2009, Mạng viễn thông-Đặc tính kỹ thuật của đồng hồ chuẩn sơ cấp.
ITU-T Recommendation G.703 (2011), Physical/electrical characteristics of hierarchical digital interfaces. (đặc tính điện/vật lý của các giao diện điện phân cấp số)
ITU-T Recommendation G.707 (2008), Network node interface for the Synchronous Digital Hierarchy (SDH) (Giao diện mạng STM-n theo phân cấp số đồng bộ (SDH))
ITU-T Recommendation G.957 (2006), Optical interfaces for equipments and systems relating to the synchronous digital hierarchy. (giao diện quang cho thiết bị và hệ thống kết nối theo phân cấp đồng bộ)
ITU-T Recommendation G.783 (1997), Characteristics of Synchronous Digital Hierarchy (SDH) equipment functional blocks. (Các đặc trưng của các khối chức năng thiết bị theo phân cấp số đồng bộ)
ITU-T Recommendation G.803 (2000), Architecture of transport networks based on the Synchronous Digtial Hierarchy (SDH). (Kiến trúc mạng truyền tải dựa theo phân cấp số đồng bộ (SDH))
ITU-T Recommendation G.810 (1996), Definitions and terminology for synchronization networks. (Định nghĩa và thuật ngữ cho mạng đồng bộ)
ITU-T Recommendation G.812 (1998), Timing requirements of slave clocks suitable for use as node clocks in synchronization networks. (Yêu cầu định thời của các đồng hồ tớ thích hợp cho sử dụng như các đồng hồ nút trong mạng đồng bộ
ITU-T Recommendation G.813 (1996), Timing characteristics of SDH equipment slave clocks (SEC). (Đặc tính định thời của đồng hồ tớ thiết bị SDH)
CCITT Recommendation G.822 (1998), Controlled slip rate objectives on an international digital connection. (Chỉ tiêu tỉ lệ trượt có điều khiển trên kết nối số quốc tế)
ITU-T Recommendation G.832 (1998), Transport of SDH elements on PDH networks-Frame and multiplexing structures. (Truyền tải các phần tử SDH trên mạng PDH-Cấu trúc khung và ghép kênh)
ITU-T Recommendation O.150:\"General requirements for instrumentation for performance measurements on digital transmission equipment\". (Yêu cầu chung thiết bị đo đặc tính truyền dẫn số)
ITU-T Recommendation O.171:\"Timing jitter and wander measuring equipment for digital systems which are based on the plesiochronous digital hierarchy (PDH)\". (Thiết bị đo rung pha và trôi pha cho các hệ thống số dựa trên phân cấp số cận đồng bộ (PDH)
ITU-T Recommendation O.172:\"Jitter and wander measuring equipment for digital systems which are based on the synchronous digital hierarchy (SDH)\". (Thiết bị đo rung pha và trôi pha cho các hệ thống số dựa trên phân cấp số cận đồng bộ (SDH))
Quyết định công bố

Decision number

3575/QĐ-BKHCN , Ngày 27-12-2012