Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R4R2R9R9R1*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 11722-2:2016
Năm ban hành 2016
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Dụng cụ cầm tay dẫn động bằng động cơ – Phương pháp thử để đánh giá rung phát ra – Phần 2: Dụng cụ vặn, dụng cụ vặn đai ốc và dụng cụ vặn vít -
|
Tên tiếng Anh
Title in English Hand– held portable power tools – Test methods for evaluation of vibration emission – Part 2: Wrenches, nutrunners and screwdrivers
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 28927-2:2009
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field |
Số trang
Page 48
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 192,000 VNĐ
Bản File (PDF):576,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này qui định phương pháp trong phòng thí nghiệm để đo rung phát ra truyền cho tay tại các
tay cầm của các dụng cụ vặn, dụng cụ vặn đai ốc và dụng cụ vặn vít cầm tay được dẫn động bằng động cơ dùng để siết chặt và vặn ra các chi tiết kẹp chặt có ren. Đây là phương pháp thử kiểu để xác lập giá trị của rung trong các vùng cầm tay của một máy khi vận hành ở tải trọng qui định. Phương pháp này chỉ được sử dụng cho các công việc kẹp chặt. Các kết quả thử được dự định sử dụng để so sánh các mẫu máy khác nhau của cùng một kiểu máy cầm tay. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy cầm tay (xem Điều 5) được dẫn động bằng khí nén hoặc các phương tiện khác, có tác động va đập hoặc xung thuộc kiểu dừng, có truyền động bánh cóc hoặc sụt áp suất không khí nén và có tất cả các kết cấu – thẳng, kiểu súng lục, góc hoặc tay cầm dạng quai. Tiêu chuẩn này bao gồm các máy có các đầu trục ra dẫn động, có lỗ hoặc không có lỗ với kích thước 6,3 mm đến 40 mm (1/4 in đến 11/2 in) cũng như có các dạng hình học khác. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các dụng cụ vặn đai ốc được thiết kế chỉ cho sử dụng với cánh tay đòn tạo momen lực. CHÚ THÍCH: Để tránh sự nhầm lẫn giữa thuật ngữ “dụng cụ dẫn động bằng động cơ” và “dụng cụ lắp vào máy”, trong toàn bộ tiêu chuẩn này đã sử dụng thuật ngữ “máy” thay cho dụng cụ dẫn động bằng động cơ. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7854:2007 (ISO 691:2005), Dụng cu tháo lắp vít và đai ốc-Độ mở miệng dụng cụ vặn và ống vặn TCVN 9452:2013 (ISO 2787:1984), Dụng cụ khí nén kiểu quay và va đập-Thử tính năng TCVN 11254:2015 (TCVN 11254:2015 (ISO 5391:2003), Dụng cụ và máy khí nén-Thuật ngữ và định TCVN 11255:2015 (ISO 17066:2007), Dụng cụ thủy lực-Thuật ngữ và định nghĩa ISO 5349:2001 (all parts), Mechanical vibration-Measurement and evaluation of human exposure to ISO 20643:2005, Mechanical vibration-Hand-held and hand-guided machinery-Principles for EN 12096:1997, Mechanical vibration-Declaration and verification of vibration emission values (Rung |
Quyết định công bố
Decision number
3826/QĐ-BKHCN , Ngày 02-12-2016
|