Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R3R1R5R3R7*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 11255:2015
Năm ban hành 2015
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Dụng cụ thủy lực - Thuật ngữ và định nghĩa - 23
|
Tên tiếng Anh
Title in English Hydraulic tools -- Vocabulary
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 17066:2007
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field |
Số trang
Page 23
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):276,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa cho các kiểu dụng cụ thủy lực khác nhau, loại cố định và xách tay và các phụ tùng được sử dụng cùng với các dụng cụ này. Các thuật ngữ được cho theo loại: các thuật ngữ chung, các thuật ngữ cho các dụng cụ để gia công và tạo hình vật liệu cũng như các dụng cụ dùng trong công việc lắp ráp.
CHÚ THÍCH 1: Việc sử dụng các thuật ngữ “dụng cụ” (tool) và “máy” (machine) có thể bị nhầm lẫn trong lĩnh vực dụng cụ thủy lực có động cơ. “Dụng cụ thủy lực” (hydrolic tool) được sử dụng cho các máy cầm tay và “dụng cụ thủy lực cố định” được sử dụng cho các máy lớn hơn, thường được treo hoặc được lắp trên một giá đỡ. Tuy nhiên các thuật ngữ “dụng cụ” (tool) và “mũi khoan” (bit) cũng được sử dụng cho mũi khoan, giũa, đục v.v... được lắp vào trục chính của máy. Để phân biệt được giữa dụng cụ thủy lực và dụng cụ được lắp vào trục chính của máy, thuật ngữ “dụng cụ động cơ” có thể được sử dụng cho dụng cụ thủy lực. CHÚ THÍCH 2: Các dụng cụ riêng lẻ thường được thiết kế để vận hành trong phạm vi của một loại lưu lượng riêng lớn nhất do Hiệp hội các nhà sản xuất dụng cụ thủy lực Châu Âu (EHTMA) đưa ra. Một số dụng cụ thủy lực có lắp một bộ điều khiển lưu lượng để giới hạn vận tốc lớn nhất hoặc cung cấp vận tốc được điều chỉnh. |
Quyết định công bố
Decision number
4054/QĐ-BKHCN , Ngày 21-12-2015
|