Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R4R3R7R7R6*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 11722-12:2016
Năm ban hành 2016

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Dụng cụ cầm tay dẫn động bằng động cơ – Phương pháp thử để đánh giá rung phát ra – Phần 12: Máy mài làm sạch ba via -
Tên tiếng Anh

Title in English

Hand– held portable power tools – Test methods for evaluation of vibration emission – Part 12: Die grinders
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 28927-12:2012
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.160 - Rung động đối với con người
25.140.10 - Dụng cụ chạy bằng hơi
Số trang

Page

27
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):324,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp phòng thí nghiệm để đo rung phát ra truyền cho tay của các máy
mài làm sạch ba via (rìa xờm) cầm tay được dẫn động bằng động cơ. Đây là phương pháp thử kiểu để
xác lập giá trị của rung trong các vùng cầm giữ của các máy mài cầm tay khi vận hành trong các điều
kiện thử. Các kết quả thử được dự định sử dụng để so sánh các mẫu máy khác nhau của cùng một kiểu
máy.
Tiêu chuẩn này áp dụng được cho các máy cầm tay (xem Điều 5) được dẫn động bằng khí nén hoặc
các phương tiện khác được trang bị ống kẹp đàn hồi và dùng cho bạt rìa xờm bằng đá mài rìa xờm hoặc
các điểm lắp đặt trên các vật liệu khác nhau trong phạm vi từ thép cứng tới các chất dẻo.Tiêu chuẩn này
cũng áp dụng cho các máy mài làm sạch ba via có tốc độ thấp sử dụng các đĩa mài hoặc các ống mài
hình trụ.
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy mài thẳng được trang bị các bánh mài trụ kiểu 1, các
bánh mài côn kiểu 4 hoặc các kiểu nút mài trụ khác nhau. Đối với các máy này, cần áp dụng TCVN 11722– 4 (ISO
28927– 4).
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy mài làm sạch ba via sử dụng các bàn chải dây thép.
CHÚ THÍCH 3: Để tránh sự nhầm lẫn giữa “dụng cụ dẫn động bằng động cơ” và “dụng cụ lắp vào máy”, trong toàn
bộ tiêu chuẩn này đã dùng thuật ngữ “máy” thay cho dụng cụ dẫn động bằng động cơ.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 9452:2013 (ISO 2787:1984), Dụng cụ khí nén kiểu quay và va đập-Thử tính năng
TCVN 11254:2015 (ISO 5391:2003), Dụng cụ và máy khí nén-Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 11255:2015 (ISO 17066:2007), Dụng cụ thủy lực-Thuật ngữ và định nghĩa
ISO 630 (all parts), Structural steels (Thép kết cấu).
ISO 2421, Coated abrasives-Cylindrical sleeves (Vật liệu mài phủ ngoài mặt-Ống mài hình trụ).
ISO 5349 (all parts), Mechanical vibration-Measurement and evaluation of human exposure to handtransmitted
ISO 15637-1, Holding fixtures of cylindrical abrasive sleeves-Part 1:Holding fixtures with shank for
ISO 20643:2005, Mechanical vibration-Hand-held and hand-guided machinery-Principles for
EN 12096, Mechanical vibration-Declaration and verification of vibration emission values (Rung cơ học
DIN 8033-1, Hardmetal burrs-Technical requirements (Đá mài rìa xờm kim loại cứng-Yêu cầu kỹ
Quyết định công bố

Decision number

3826/QĐ-BKHCN , Ngày 02-12-2016