Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R0R8R8R8R1*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 9535-8:2012
Năm ban hành 2012
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 8: Bánh xe liền khối của đầu máy và toa xe - Yêu cầu về kích thước và cân bằng -
|
Tên tiếng Anh
Title in English Railway rolling stock material - Part 8: Solid wheels for tractive and trailing stock - Dimensional and balancing requirements
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 1005-8:1986
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field |
Số trang
Page 18
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):216,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này quy định:
a) Các yêu cầu về kích thước1) được đưa ra trong Bảng 3 và Bảng 4 (xem mục 5.1); b) Độ nhám bề mặt (xem 5.2); và c) Trị số mất cân bằng dư (xem 5.3) của các bánh xe liền khối được rèn, cán hoặc đúc với các lòng bánh xe xong hoặc thẳng ở các mức độ hoàn thiện khác nhau. CHÚ THÍCH 1 - Việc tuân theo một tiêu chuẩn về vật liệu, thử nghiệm và các yêu cầu về kích thước của bộ trục bánh xe được lắp ráp và của các bộ phận trong bộ trục bánh xe sẽ gặp khó khăn do các tổ chức đường sắt phát triển theo các cách thức khác nhau, theo cả mặt thương mại và vận hành ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới. Ví dụ: những hình thức phát triển khác nhau này được mô tả bằng các hệ thống đường sắt mà các khai thác vận tải hàng được kết hợp ở mức cao, cũng có thể là các hệ thống có các khai thác vận tải hành khách cao tốc và các hệ thống chỉ dành cho vận tải hàng hóa. Bởi vậy, thiết kế bộ trục bánh phải được điều chỉnh phù hợp với cơ sở hạ tầng và chính sách thương mại. Các phần liên quan của TCVN 9535 thừa nhận, hoặc sẽ được thừa nhận trong các bản sửa đổi trong tương lai, những khác biệt qua cách trình bày trong các mục liên quan 2 loại vật liệu và các yêu cầu thử nghiệm chất lượng liên quan được chỉ định như là thử nghiệm hạng A và B và các loại dung sai đối với các yêu cầu về kích thước được chỉ định là Y và Z. Hạng A tương ứng với các yêu cầu về vật liệu và thử nghiệm chất lượng được đưa ra trong phiên bản hiện tại của TCVN 9535-3 (ISO 1005-3) và TCVN 9535-6 (ISO 1005-6). Hạng B sẽ được xem xét trong bản sửa đổi của TCVN 9535-6 (ISO 1005-6) và có thể cả trong TCVN 9535-3 (ISO 1005-3). Những khác nhau nhìn thấy rõ ràng nhất giữa hạng A và B là các cơ tính được chỉ rõ - trong trường hợp thử nghiệm hạng A, trên cơ sở của thử nghiệm chịu kéo và va đập; - trong trường hợp thử nghiệm hạng B, trên cơ sở của thử nghiệm độ cứng; Các khác nhau giữa các giá trị dung sai của loại Y và Z được quy định - Đối với các bộ trục bánh xe trong Tiêu chuẩn này (xem Bảng 4); - Đối với các bánh xe liền khối trong TCVN 9535-7 (ISO 1005-7). Hiện nay, không thể phân loại chi tiết các điều để một hoặc các thử nghiệm và loại dung sai được tin dùng. Tuy nhiên, phải chú ý những điều dưới đây như là một hướng dẫn tổng quát - Việc kết hợp thử nghiệm hạng A với dung sai loại Y thường được áp dụng đối với các hệ thống đường sắt có mức độ vận hành thường xuyên hoặc có quá trình vận hành cao tốc nội địa hoặc tại những nơi mà khai thác vận tải hàng hóa và hành khách được kết hợp ở mức độ cao và; - Việc kết hợp thử nghiệm hạng B và các dung sai loại Z thường áp dụng đối với các hệ thống đường sắt có sự khai thác vận tải hàng hóa nội địa; và ở những nơi có sự khai thác vận tải hàng hóa và hành khách được kết hợp ở mức độ thấp hơn. - Việc kết hợp cuối cùng phải được khách hàng xem xét cẩn thận. 1.2 Các yêu cầu chất lượng đối với bánh xe liền khối được quy định trong TCVN 9535-6 (ISO 1005-6). 1.3 Để bổ sung cho tiêu chuẩn này, có thể áp dụng các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 4399 (ISO 404). |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép, yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp. TCVN 9535-6 (ISO 1005-6), Phương tiện giao thông đường sắt-Phần 6:Bánh xe liền khối cho đầu máy và toa xe-Yêu cầu về chất lượng. TCVN 9535-7 (ISO 1005-7), Phương tiện giao thông đường sắt-Phần 7:Bộ trục bánh xe cho đầu máy và toa xe-Yêu cầu về chất lượng. TCVN 5906 (ISO 1101), Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS). Dung sai hình học, dung sai hình dạng, hướng vị trí và độ đảo. ISO 468, Surface roughness-Parameters, their values and general rules for specifying requirements (Độ nhám bề mặt-các thông số, các giá trị và các quy tắc chung cho việc xác định các yêu cầu). |
Quyết định công bố
Decision number
3562/QĐ-BKHCN , Ngày 27-12-2012
|