Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R0R8R8R6R7*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 9535-6:2012
Năm ban hành 2012
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 6: Bánh xe liền khối của đầu máy và toa xe - Yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp -
|
Tên tiếng Anh
Title in English Railway rolling stock material - Part 6: Solid wheels for tractive and trailing stock - Technical delivery conditions
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 1005-6:1994
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Số trang
Page 31
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):372,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với sản xuất và cung cấp các bánh xe liền khối được rèn, cán hoặc đúc bằng các thép không hợp kim của đầu máy và toa xe, phù hợpv ới Bảng 1 và điều 4.
CHÚ THÍCH 1: Việc thỏa mãn tiêu chuẩn quốc tế là khó khăn đối với vật liệu, các yêu cầu về thử nghiệm và kích thước của các bộ phận bộ trục bánh và bộ trục bánh được lắp ráp do các tổ chức đường sắt phát triển theo các cách thức khác nhau, theo cả mặt thương mại và mặt vận hành trên các khu vực khác nhau trên thế giới. Những hình thức khác nhau của sự phát triển này được mô tả, ví dụ như qua các hệ thống đường sắt mà ở đó các dịch vụ vận tải hàng hóa được tích hợp với mức độ mạnh mẽ và có thể là các hệ thống có các dịch vụ vận tải hành khách cao tốc và qua các hệ thống được chỉ định rộng rãi cho việc vận tải hàng hóa. Cơ sở hạ tầng của hai hệ thống này thường khác nhau, và điều này cùng với chính sách thương mại có thể xác định sự hoạt động được điều tiết theo chúng trong thiết kế bộ trục bánh, đối với các đặc điểm về vật liệu và hình học. Các phần liên quan của TCVN 9535 (ISO 1005) thừa nhận, hoặc sẽ được thừa nhận trong các bản sửa đổi trong tương lai, những khác biệt qua cách thể hiện trong các điều liên quan 2 loại vật liệu và các yêu cầu thử nghiệm chất lượng liên quan được chỉ định như là thử nghiệm hạng A và B và các loại dung sai đối với các yêu cầu về kích thước được chỉ định là Y và Z. Những khác nhau nhìn thấy rõ nhất giữa hạng A và B là các cơ tính được quy định: - Trong trường hợp thử nghiệm hạng A, trên cơ sở của thử chịu kéo và va đập; - Trong trường hợp thử nghiệm hạng B, trên cơ sở của thử nghiệm độ cứng. Các khác nhau giữa các giá trị dung sai của loại Y và Z được cho: - Đối với các bánh xe liền khối trong TCVN 9535-8 (ISO 1005-8) (đặc biệt lưu ý Bảng 4); - Đối với bộ trục bánh trong TCVN 9535-7 (ISO 1005-7). Cho đến nay, tiêu chuẩn quốc tế ISO/TC 17/SC 13 phân loại chi tiết các điều kiện để áp dụng được một hoặc nhiều hạng thử nghiệm và loại dung sai. Tuy nhiên, phải chú ý những điều dưới đây như là yêu cầu chung: - Việc kết hợp thử nghiệm hạng A với dung sai loại Y thường được áp dụng đối với các hệ thống đường sắt có mức độ vận hành thường xuyên hoặc quá trình vận hành cao tốc nội địa; - Việc kết hợp thử nghiệm hạng B và các dung sai loại Z thường áp dụng đối với các hệ thống đường sắt mà có quá trình vận tải hàng hóa nội địa; - Việc kết hợp cuối cùng các hình thức phải được khách hàng xem xét cẩn thận. 1.2 Để bổ sung cho tiêu chuẩn này, có thể áp dụng các yêu cầu của TCVN 4399 (ISO 404). |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép-Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp. TCVN 9535-8 (ISO 1005-8), Vật liệu phương tiện đường sắt-Phần 8:Bánh xe liền khối cho đầu máy và toa xe-Yêu cầu về kích thước và cân bằng. TCVN 9136 (ISO 5948), Vật liệu phương tiện giao thông đường sắt-Thử nghiệm nghiệm thu bằng siêu âm. TCVN 256 (ISO 6506), Vật liệu kim loại-Thử độ cứng Brinell. TCVN 197 (ISO 6892), Kích thước ưu tiên-Thử kéo ở nhiệt độ thường. TCVN 312-1 (ISO 148-1), Vật liệu kim loại-Thử va đập kiểu con lắc Charpy-Phần 1:Phương pháp thử. ISO 377, Location and preparation of samples and test pieces for mechanical test (Lựa chọn và chuẩn bị sản phẩm mẫu và mẫu thử nghiệm để thử nghiệm cơ tính). ISO 14284, Steel and iron-Sampling and preparation of samples for the determination of chemical composition (Thép và sắt-Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu để xác định thành phần hóa học). ISO/TR 4949, Steel names based on letter symbols (Tên các loại thép dựa trên kí hiệu). ISO 4960, Cold-reduced carbon steel trip with a carbon content over 0,25 % (Dải thép carbon được giảm lạnh với hàm lượng carbon trên 0,25 %). ISO 6933, Railway rolling stock material-magnetic particle acceptance testing (Vật liệu phương tiện giao thông đường sắt-Thử nghiệm nghiệm thu bằng hạt từ). ISO/TR 9769, Steel and iron-Review of available methods of analysis (Thép và sắt-Xem xét các phương pháp hiện có của phân tích). ISO 10474, Steel and steel products-Inspection documents (Thép và các sản phẩm làm từ thép-Các tài liệu kiểm tra). |
Quyết định công bố
Decision number
3562/QĐ-BKHCN , Ngày 27-12-2012
|