Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R0R7R5R0R1*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 9468:2012
Năm ban hành 2012
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Phát thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng bụi PM10/PM2,5 trong khí ống khói - Phép đo ở nồng độ thấp sử dụng thiết bị va đập
|
Tên tiếng Anh
Title in English Stationary source emissions - Determination of PM10/PM2,5 mass concentration in flue gas - Measurement at low concentrations by use of impactors
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 23210:2009
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
13.040.40 - Phát xạ của nguồn cố định
|
Số trang
Page 54
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 216,000 VNĐ
Bản File (PDF):648,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định phương pháp so sánh chuẩn để xác định nồng độ khối lượng bụi 10 (PM10) và bụi 2,5 (PM2,5) tại các nguồn phát thải tĩnh bằng sử dụng các thiết bị va đập hai tầng. Phương pháp đo đặc biệt phù hợp cho phép đo nồng độ khối lượng nhỏ hơn 40 mg/ m3 như đo trung bình nửa giờ trong các điều kiện tiêu chuẩn (273 K, 1013 hPa, khí khô). Đây là phương pháp có thể chấp nhận để đo khí ống khói của các nhà máy khác nhau, như nhà máy sản xuất xi măng và sắt thép, cũng như các quá trình đốt cháy.
Tiêu chuẩn này không được áp dụng để lấy mẫu các khí ống khói đã bão hòa hơi nước. Tiêu chuẩn này không được áp dụng ở nơi có đa số các hạt lớn hơn PM10, ví dụ, trong trường hợp các khí chưa được xử lý hoặc nhà máy hoạt động kém hiệu quả. CHÚ THÍCH 1: Các phép đo nồng độ hạt bụi lớn hơn 40mg/m3, như trung bình nửa giờ trong các điều khiển tiêu chuẩn (273 K, 1013 hPa, khí khô), có thể dẫn tới quá tải của các khay thu mẫu và các bộ lọc hỗ trợ và do vậy, thời gian lấy mẫu ngắn hơn. CHÚ THÍCH 2: Có thể sử dụng các khay thu mẫu và các bộ lọc hỗ trợ để phân tích hóa học tiếp theo. Không sử dụng tiêu chuẩn này để xác định nồng độ khối lượng bụi tổng. CHÚ THÍCH 3: Đối với các mục đích đánh giá các dữ liệu, thực hiện đồng thời phép đo bụi tổng với các phép đo PM10 và PM2,5 là rất hữu ích. Tiêu chuẩn này mô tả thiết kế, cách sử dụng và lý thuyết về các tấm va đập lỗ tròn. Không loại trừ các kiểu va đập khác, nếu những hệ thống này đáp ứng được chuẩn cứ tính năng được quy định trong tiêu chuẩn này trong thẩm định thiết bị va đập do một phòng thử nghiệm độc lập tiến hành. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6753:200 (ISO 7708:1995), Chất lượng không khí – Định nghĩa về phân tích kích thước bụi hạt dẻ lấy mẫu liên quan tới sức khỏe. ISO 12141:2002, Stationary source emission – Determination of mass concentration of particulate matter (dust) at low concentrations – Manual gravimetric method [Phát thải nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng của bụi ở nồng độ thấp-phương pháp khối lượng thủ công] ISO 20988:2007, Air quality – Guidelines for estimating measurement uncertainty [chất lượng không khí – Hướng dẫn đánh giá không đảm bảo đo] |
Quyết định công bố
Decision number
3572/QĐ–BKHCN , Ngày 27-12-2012
|