Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R1R0R0R7R5*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 9454:2013
Năm ban hành 2013

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Máy nén thể tích - Thử nghiệm thu
Tên tiếng Anh

Title in English

Displacement compressors - Acceptance tests
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 1217:2009
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

23.140 - Máy nén và máy chạy bằng khí
Số trang

Page

83
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 332,000 VNĐ
Bản File (PDF):996,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp thử nghiệm thu đối với các yêu cầu về lưu lượng thể tích và công suất của các máy nén thể tích. Tiêu chuẩn cũng quy định các phương pháp thử cho các máy nén kiểu vòng chất lỏng (xem Phụ lục A).
Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện vận hành và thử nghiệm được áp dụng khi quy định phép thử tính năng đầy đủ.
Đối với các máy nén được chế tạo theo lô hoặc theo số lượng sản xuất liên tục và được cung cấp dựa vào các dữ liệu quy định, các thử nghiệm mô tả trong các Phụ lục B, C và D được xem là các lựa chọn tương đương.
Phụ lục E áp dụng cho bất cứ máy nén nào có dẫn động điện được chế tạo theo lô hoặc theo số lượng sản xuất liên tục và được cung cấp dựa vào các dữ liệu quy định có truyền động với tốc độ thay đổi (ví dụ, truyền động có tần số thay đổi, truyền động với dòng điện một chiều và từ trở chuyển mạch), truyền động này được dẫn động bằng một động cơ điện và tích hợp vào máy nén thể tích có kiểu bất kỳ.
Các hướng dẫn chi tiết được cho đối với phép thử tính năng đầy đủ bao gồm đo lưu lượng thể tích và yêu cầu về công suất, hiệu chỉnh các giá trị đo được theo các điều kiện quy định và các biện pháp so sánh các giá trị đã hiệu chỉnh với các điều kiện bảo hành. Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định giá trị của các dung sai được áp dụng cho đo lưu lượng, công suất và công suất riêng.
CHÚ THÍCH: Các dung sai được áp dụng cho đo lưu lượng công suất và công suất riêng v.v... đối với tất cả các phép thử nghiệm thu được thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn này được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại giai đoạn làm hợp đồng hoặc trước khi thực hiện các thử nghiệm.
Phụ lục F quy định các điều kiện tiêu chuẩn ở đầu vào dùng cho mục đích tham khảo. Phụ lục G là phụ lục quy định chỉ dẫn độ không đảm bảo đo.
Tiêu chuẩn này không áp dụng được cho công bố tiếng ồn đã được nêu trong ISO 2151.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7144-1 (ISO 3046-1), Động cơ đốt trong kiểu pit tông-Tính năng-Phần 1:Công bố công suất, tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn, phương pháp thử. Yêu cầu bổ sung đối với động cơ thông dụng.
TCVN 8113-1 (ISO 5167-1), Đo dòng lưu chất bằng các thiết bị chênh áp gắn vào các đường ống có tiết diện tròn chảy đầy-Phần 1:Nguyên lý chung và yêu cầu.
ISO 9300, Measurement of gas flow by means of critical flow Venturi nozzles (Đo lưu lượng khí bằng ống phun Venturi lưu lượng tới hạn).
IEC 60584-1, Thermocouples-Part 1:Reference tables (Cặp nhiệt điện-Phần 1:Các bảng tham chiếu)
IEC 60584-2, Thermocouples-Part 2:Tolerances (Cặp nhiệt điện-Phần 2:Dung sai)
IEC 60584-3, Thermocouples-Part 3:Extension and compensating cables-Tolerances and identification system (Cặp nhiệt điện-Phần 3:Dây dẫn kéo dài và dây dẫn bù-Dung sai và hệ thống nhận biết)
IEC 60953-2, Rules for steam turbine thermal acceptance tests
Quyết định công bố

Decision number

3711/QĐ-BKHCN , Ngày 29-11-2013