Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R0R8R4R3R0*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 9192-1:2012
Năm ban hành 2012

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Máy kéo nông lâm nghiệp - Kết cấu bảo vệ phòng lật trên máy kéo vết bánh hẹp - Phần 1: Kết cấu bảo vệ gắn phía trước -
Tên tiếng Anh

Title in English

Agricultural and forestry tractors - Roll-over protective structures on narrow-track wheeled tractors - Part 1: Front-mounted ROPS
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 12003-1:2008
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

65.060.10 - Máy kéo và xe có moóc nông nghiệp
Số trang

Page

52
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 208,000 VNĐ
Bản File (PDF):624,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử tĩnh học và động lực học của kết cấu bảo vệ phòng lật (ROPS) gắn phía trước trên máy kéo nông lâm nghiệp vết bánh hẹp. Tiêu chuẩn chỉ rõ vùng khoảng trống và điều kiện nghiệm thu về độ cứng vững ROPS có 2 trụ thẳng đứng hoặc nghiêng, gắn phía trước, bao gồm các bộ phận cố định phía sau liên kết, và có thể áp dụng cho các máy kéo có các đặc điểm dưới đây.
- Khoảng sáng gầm máy không lớn hơn 600 mm dưới điểm thấp nhất của thân trục trước và trục sau (không tính điểm thấp hơn trên bộ truyền vi sai).
- Bề rộng vết bánh tối thiểu cố định hoặc có thể điều chỉnh của một trong hai trục nhỏ hơn 1 150 mm khi lắp các lốp có bề rộng danh nghĩa lớn nhất. Nó được hiểu là trục lắp các lốp rộng hơn được đặt tại bề rộng vết bánh không lớn hơn 1 150 mm. Nếu có thể lắp bề rộng vết bánh của trục khác theo cách mà các đường mép ngoài của các lốp hẹp hơn không được vượt quá đường mép ngoài của các lốp trên trục khác. Trường hợp hai trục được lắp với các vành bánh và các lốp có cùng cỡ, bề rộng vết bánh cố định hoặc có thể điều chỉnh được của hai trục phải nhỏ hơn 1 150 mm.
- Khối lượng không chất tải lớn hơn 600 kg, nhưng nhỏ hơn 3 000 kg, kể cả ROPS và các lốp có kích cỡ lớn nhất được nhà chế tạo giới thiệu.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 5757:2009 (ISO 2408:2004), Cáp thép sử dụng cho mục đích chung-Yêu cầu tối thiểu
ISO 630, Structural steels-Plates, wide flats, bars, sections and profiles (Kết cấu thép-Tấm, bản rộng, thanh, mặt cắt và định hình)
ISO 898-1:19991), Mechanical properties of fasteners made of carbon steel and alloy steel-Part 1:Bolts, screws and studs (Đặc tính cơ học của các chi tiết kẹp chặt bằng thép cacbon và thép hợp kim-Phần 1:Bu lông, vít và vít cấy)
ISO 898-2:1992, Mechanical properties of fasteners-Part 2:Nuts with specified proof load values-Coarse thread (Đặc tính cơ học của chất – Phần 2:Đai ốc với giá trị chịu tải thử nghiệm danh nghĩa-Ren bước lớn)
ISO 5353, Earth-moving machinery, and tractors and machinery for agriculture and forestry-Seat index point (Máy san ủi đất, máy kéo và máy nông lâm nghiệp – Điểm chỉ báo chỗ ngồi)
ASTM A370, Standard test methods and definitions for mechanical testing of steel products (Định nghĩa và phương pháp thử chuẩn cho thử nghiệm cơ học của các sản phẩm thép)
ASAE 2) S313.3, Soil cone penetrometer (Dụng cụ đo độ xuyên đất hình nón)
ASAE 2) EP542, Procedures for using and reporting date obtained with the soil cone penetrometer (Phương pháp sử dụng và dữ liệu báo cáo thu được với dụng cụ đo độ xuyên đất hình nón).
Quyết định công bố

Decision number

1390/ QĐ-BKHCN , Ngày 20-06-2012