Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R0R2R0R4R9*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 8845-3:2011
Năm ban hành 2011

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Bột giấy - Xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm để thử tính chất vật lý - Phần 3: Phương pháp thông thường và phương pháp rapid-kothen sử dụng hệ thống nước khép kín -
Tên tiếng Anh

Title in English

Pulps - Preparation of laboratory sheets for physical testing - Part 3: Convention l and Rapid-Köthen sheet formers using a closed water system
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 5269-3:2008
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

85.040 - Bột giấy
Số trang

Page

12
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):144,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này quy định hai quy trình chuẩn bị hệ thống nước khép kín đạt được sự cân bằng ổn định sử dụng cho việc xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm từ bột giấy có hàm lượng các phần tử nhỏ mịn cao. Một quy trình áp dụng cho xeo tờ mẫu sử dụng thiết bị xeo thông thường và quy trình kia sử dụng thiết bị xeo Rapid-Kothen. Các tờ mẫu xeo nhận được trước khi hệ thống nước đạt sự cân bằng ổn định bị loại bỏ.
Tiêu chuẩn này áp dụng đặc biệt cho bột giấy cơ học, bột giấy hóa cơ cũng như bột giấy tái chế, là những loại bột có hàm lượng các phần tử nhỏ mịn cao mà sẽ bị mất đi nhiều nếu xeo trên hệ thống nước không khép kín quy định tại TCVN 8845-1 (ISO 5269-1) hoặc TCVN 8845-2 (ISO 5269-2). Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại bột giấy có xơ sợi quá dài như là các bột giấy được làm từ xơ bông, lanh hoặc vật liệu tương tự chưa cắt ngắn.
Sau khi sự cân bằng ổn định được duy trì, tiến hành xeo mẫu trong phòng thí nghiệm để thử nghiệm tính chất vật lý như mô tả trong TCVN 8845-1 (ISO 5269-1) (xeo tờ mẫu trên thiết bị xeo thông thường) hoặc TCVN 8845-2 (ISO 5269-2) (xeo tờ mẫu trên thiết bị xeo Rapid-Kothen), tùy theo phương pháp nào phù hợp.
Nhìn chung, tiêu chuẩn này không áp dụng cho việc xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm từ các loại bột giấy hóa học được áp dụng theo TCVN 8845-1 (ISO 5269-1) hoặc TCVN 8845-2 (ISO 5269-2).
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho việc xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm dùng để xác định độ tráng ISO. Việc xeo các tờ mẫu đó tiến hành theo ISO 3688[3].
CHÚ THÍCH: Cách tiến hành xeo mẫu, ép và sấy khô khác nhau khi sử dụng thiết bị xeo thông thường và thiết bị xeo Rapid-Kothen, xem Phụ lục A.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 8845-1:2011 (ISO 5269-1:2005), Bột giấy-Xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm để thử tính chất vật lý-Phần 1:Phương pháp thông thường.
TCVN 8845-2:2011 (ISO 5269-2:2004), Bột giấy-Xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm để thử tính chất vật lý-Phần 2:Phương pháp Rapid-Kothen.
ISO 5263-1, Pulps-Laboratory wet disintegration-Part 1:Disintegration of chemical pulps (Bột giấy-Đánh tơi ướt trong phòng thí nghiệm-Phần 1:Đánh tơi bột giấy hóa học).
ISO 5263-2, Pulps-Laboratory wet disintegration-Part 2:Disintegration of mechanical pulps at 20oC (Bột giấy-Đánh tơi ướt trong phòng thí nghiệm-Phần 2:Đánh tơi bột giấy cơ học ở nhiệt độ 20 oC).
ISO 5263-3, Pulps-Laboratory wet disintegration-Part 3:Disintegration of mechanical pulps at ≥ 85oC (Bột giấy-Đánh tơi ướt trong phòng thí nghiệm-Phần 3:Đánh tơi bột giấy cơ học ở nhiệt độ ≥ 85 oC)
Quyết định công bố

Decision number

4075/QĐ-BKHCN , Ngày 30-12-2011