Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R6R3R2R9R6*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 7330:2003
Năm ban hành 2003

Publication date

Tình trạng W - Hết hiệu lực (Withdraw)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Phương pháp xác định hydrocacbon bằng phương pháp hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
Tên tiếng Anh

Title in English

Liquid petroleum products - Test method for hydrocarbon types by fluorescent indicator adsorption
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ASTM D 1319 - 02a
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế bằng

Replaced by

Lịch sử soát xét

History of version

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

75.080 - Sản phẩm dầu mỏ nói chung
Số trang

Page

16
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):192,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1 Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định hàm lượng các hydrocacbon trong khoảng nồng độ từ 5 % đến 99 % thể tích hợp chất thơm, từ 0,3 % đến 55 % thể tích olefin và từ 1 % đến
95 % thể tích hydrocacbon no trong các phân đoạn dầu mỏ chưng cất dưới 315 oC.
Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho nồng độ nằm ngoài dải qui định trên nhưng chưa xác định được độ chụm. Không phân tích được các mẫu có những hợp chất tối màu ảnh hưởng đến việc đọc dải sắc ký.
Chú thích 1 Để phản ánh thực tế, hiện nay việc tách pentan không thuộc phạm vi ứng dụng của tiêu chuẩn này. Kết quả nhận được khi phân tích các mẫu thử có chứa đáng kể lượng C5 và các hydrocacbon nhẹ hơn là có độ chính xác kém. Độ sai lệch không chắc chắn và không nhất quán. Các phiên bản trước của tiêu chuẩn này đòi hỏi tách pentan khi các mẫu có chứa: C3 hoặc hydrocacbon nhẹ hơn, hơn 5 % hydrocacbon C4, hoặc hơn 10 % C4 và hydrocacbon C5. Các kết quả này chưa rõ ràng và chắc rằng vẫn còn nhiều tranh luận. Trong trường hợp như vậy, việc tách pentan được thực hiện theo ASTM D 2001 sau đó phân tích các mẫu đã tách pentan theo tiêu chuẩn này. Tiếp theo cần phải hiệu chỉnh các kết quả của mẫu đã tách pentan để đưa chúng vào trên cơ sở được chấp nhận, dùng tiêu chuẩn ASTM D 2427 xác định lượng C5 trừ đi hydrocacbon trong mẫu chưa tách pentan.
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng cho toàn dải nhiệt độ sôi của sản phẩm. Các số liệu đưa ra để đánh giá độ chụm không áp dụng cho những phân đoạn dầu mỏ có khoảng sôi hẹp gần giới hạn 315 oC. Các mẫu như vậy không được rửa giải hoàn toàn và các kết quả không ổn định.
1.3 Khả năng áp dụng tiêu chuẩn này đối với các sản phẩm nhận được từ nhiên liệu hoá thạch, ngoài dầu mỏ ra, còn có than, đá phiến, sét hoặc cát dính nhựa đường vẫn chưa được xác định, nên đối với các sản phẩm như vậy, độ chụm của tiêu chuẩn này có thể áp dụng hoặc không.
1.4 Độ chụm của tiêu chuẩn này được xác định đối với các nhiên liệu không chì, không chứa các hợp chất oxygenat. Có thể hoặc không áp dụng độ chụm này đối với xăng ôtô có chứa hỗn hợp chì chống gõ hoặc có chứa các hợp chất oxygenat, hoặc cả hai.
1.5 Các hợp chất chứa oxygenat, metanol, etanol, metyl ter-butylete (MTBE), tert-amylmethylether (TAME) và ethyl-tert-butylether (ETBE) tại các nồng độ thông thường trong các sản phẩm thương mại, không gây ảnh hưởng đến việc xác định các loại hydrocacbon. Các hợp chất oxygenat này không phát hiện được vì chúng rửa giải cùng với rượu. Các hợp chất oxygenat khác được xác định riêng. Khi phân tích các mẫu có chứa hợp chất oxygenat, cần hiệu chỉnh kết quả trên cơ sở tổng lượng mẫu.
1.6 Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn.
Chú thích 2 Để xác định hàm lượng olefin nhỏ hơn 0,3 % thể tích, có thể áp dụng các tiêu chuẩn khác, ví dụ ASTM D 2710.
1.7 Tiêu chuẩn này không đề cập đến các qui tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các qui định thích hợp về an toàn và sức khoẻ, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn qui định trước khi sử dụng. Các qui định về nguy hiểm xem phần 7, 8.1 và 10.5.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2968:2002 (ASTM D 86), Sản phẩm dầu mỏ Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển.
TCVN 6426:2002 (AFQRJOS 19-2002), Nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không Jet A-1 Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6777:2000 (ASTM D 4057), Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ Phương pháp lấy mẫu thủ công.
TCVN 7332:2003 (ASTM D 4815), Xăng Phương pháp xác định hàm lượng rượu từ C1 đến C4 và hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu tert-amyl bằng phương pháp sắc ký khí.
ASTM D 2001 Test method for depentanization of gasoline and naphthas (Phương pháp tách pentan từ xăng và naphta).
ASTM D 2427 Test Method for determination of C2 through C5 hydrocarbons in gasolines by gas chromatography (Phương pháp xác định hydrocacbon từ C1 đến C5 trong xăng bằng sắc ký khí).
ASTM D 2710 Test Method bromine index of petroleum hydrocarbons by electrometric titration (Phương pháp xác định chỉ số brom của hydrocacbon dầu mỏ bằng chuẩn độ điện thế).
ASTM D 3663 Test Method for surface area of catalysts and catalyst carriers (Phương pháp kiểm tra diện tích bề mặt xúc tác và chất mang xúc tác).
ASTM D 5599 Test Method for determination of oxygenates in gasoline by gas chromatography and oxygen selective flame ionization detection (Phương pháp xác định oxygenat trong xăng bằng sắc ký khí và đầu dò ion hóa ngọn lửa chọn lọc oxy).
ASTM E 11 Specification for wire cloth sieves for testing purposes (Qui định kỹ thuật của rây dùng trong thử nghiệm).
Quyết định công bố

Decision number

36/2003/QĐ-BKHCN , Ngày 26-12-2003