Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R6R1R0R3R2*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 6964-2:2002
Năm ban hành 2002
Publication date
Tình trạng
W - Hết hiệu lực (Withdraw)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Đánh giá sự tiếp xúc của con người với rung động toàn thân - Phần 2: Rung động liên tục và rung động do chấn động gây ra trong công trình xây dựng (từ 1 Hz đến 80 Hz)
|
Tên tiếng Anh
Title in English Evaluation of human exposure to whole-body vibration - Part 2: Continuous and shock-induced vibration in buidings (1 Hz to 80 Hz)
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 2631-2:1989
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế bằng
Replaced by |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
17.160 - Rung động, sốc và các phép đo rung động
|
Số trang
Page 26
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):312,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Trước hết về phương diện rung động trong công trình xây dựng ảnh hưởng đến con người, tiêu chuẩn
nμy chỉ xem xét đến: a) rung động liên tục; b) rung động ngắt quãng. Thực trạng phát triển kỹ thuật về rung động ngắn thoáng qua (xung) được trình bày trong Phụ lục A vμ B. Tiêu chuẩn nμy đưa ra hướng dẫn chung về phản ứng của con người đối với rung động trong công trình xây dựng vμ các đồ thị trọng số của các tần số phản ứng lại những khó chịu như nhau của con người được đưa ra cùng với các phương pháp đo được sử dụng. Tiêu chuẩn này xem xét đến khoảng thời gian trong ngày và việc sử dụng không gian trong công trình xây dựng làm nhà xưởng, cơ quan hành chính, như ở, phòng mổ hay khu vực khác của bệnh viện. Giá trị rung động có thể chấp nhận không được nêu ra trong tiêu chuẩn này vì những giá trị đó không thể quy định một cách cứng nhắc mà tùy thuộc vμo từng trường hợp cụ thể. Hướng dẫn tạm thời về độ lớn rung động được đưa ra trong Phụ lục A mà với giá trị này có thể bắt đầu phát sinh những ảnh hưởng bất lợi. Trong trường hợp khi thiết bị nhạy hoặc thao tác khéo léo, chính xác thì bắt buộc phải có các chuẩn cứ nghiêm ngặt hơn là độ tiện nghi của con người thì nên áp dụng các giá trị nghiêm ngặt hơn đó. Với các công việc xây dựng ngắn hạn (như việc đμo móng vμ đường hầm) có thể cho phép điều chỉnh và thay đổi nhưng phải tuân theo thực hành tốt về quan hệ công cộng và phải có cảnh báo trước. Tiêu chuẩn này không nhằm đưa ra hướng dẫn về khả năng liên quan đến sự hư hỏng kết cấu của công trình xây dựng hoặc sự thương vong của các cư dân sống trong đó do bị rung động như đã qui định trong TCVN 6964-1: 2001 (ISO 2631-1). Tiêu chuẩn này chỉ quan tâm đến cảm nhận về xúc giác và không tính đến cảm nhận về thính giác đối với âm thanh phát ra. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 2041 Vibration and shock-Vocabulary (Rung động và chấn động-Từ vựng.) TCVN 6964-1:2001, Đánh giá sự tiếp xúc của con người với rung động toàn thân-Phần 1:Yêu cầu chung. ISO 5805 Mechanical vibration and shock affecting man-Vocabulary (Rung động và chấn động cơ học |
Quyết định công bố
Decision number
2125/QĐ/ BKHCN , Ngày 25-09-2008
|