Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R9R6R4R7R8*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 6818-10:2010
Năm ban hành 2010

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Máy nông nghiệp - An toàn - Phần 10: Máy giũ và máy cào kiểu quay
Tên tiếng Anh

Title in English

Agricultural machinery - Safety - Part 10: Rotary tedders and rakes
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 4254-5:2008
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế cho

Replace

Lịch sử soát xét

History of version

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

65.060.30 - Thiết bị gieo trồng
Số trang

Page

40
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):480,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này áp dụng cùng với TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) xác định những yêu cầu an toàn và cách kiểm tra thiết kế và kết cấu của những máy giũ - cào kiểu quay, gồm cả máy cào kiểu trống quay chỉ do một người sử dụng (người vận hành), có một hoặc một số rôto chủ động kiểu treo, nửa treo, móc kéo hoặc tự hành. Ngoài ra tiêu chuẩn cũng xác định loại thông tin về thực hành an toàn, kể cả các nguy cơ còn lại, mà nhà chế tạo cần cung cấp.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
a) máy được dẫn động bằng những răng - đất dẫn động hay bánh - đất dẫn động (như là cào hướng dương);
b) cào thanh song song;
c) cáo xích hay cào kiểu băng vô tận;
d) cào và giũ do người đi bộ điều khiển;
e) máy có trang bị bộ phận thu nhặt.
Khi các yêu cầu của tiêu chuẩn này khác với những yêu cầu công bố trong TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) thì những yêu cầu của phần này được ưu tiên hơn các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) đối với những máy đã được thiết kế và chế tạo theo nhữngyêu cầu của tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này cùng với TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) đề cập đến tất cả những nguy cơ đáng kể, các tình huống nguy hiểm và hiện tượng liên quan đến các máy giũ quay, cào quay và giũ - cào quay khi máy được sử dụng theo dự định và với những điều kiện do nhà chế tạo định trước (xem Điều 4) trừ những nguy cơ xuất phát từ:
- môi trường, không kể tiếng ồn;
- tương thích điện từ;
- rung động;
- lật nhào thuộc về bảo vệ người lái tại chỗ làm việc của người lái của máy tự hành;
- các phần chuyển động để truyền công suất ngoại trừ các yêu cầu độ bền của các che chắn và thanh chắn.
- an toàn và độ tin cậy của hệ thống điều khiển.
CHÚ THÍCH 1: ISO 14982 quy định phương pháp thử và chỉ tiêu nghiệm thu để đánh giá sự thích ứng điện từ của mọi loại máy nông nghiệp di động
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đặc biệt liên quan đến vận chuyển trên đường (như là đèn chiếu sáng, kích thước, bảng hạn chế tốc độ) không đề cập đến trong tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho những máy giũ và cào quay sản xuất trước ngày ISO công bố tài liệu này.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6818-1:2010 (ISO 4254-1:2008), Máy nông nghiệp-An toàn-Phần 1:Yêu cầu chung.
TCVN 7383-1:2004, (ISO 12100-1:2003), An toàn máy, Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế. Phần 1:Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận.
ISO 3864-1:2002, Biểu tượng đồ thị-Màu sắc an toàn và dấu hiệu an toàn-Phần 1:Phương pháp thiết kế dấu hiệu an toàn tại vị trí làm việc và nơi công cộng.
ISO/TR 11688-1:1995, Âm học-Khuyến cáo thực hành thiết kế máy và thiết bị tiếng ồn thấp-Phần 1:Lập kế hoạch.
ISO 13857:2008, An toàn của máy-Khoảng cách an toàn ngăn ngừa vùng nguy hiểm có thể bị tay và chân tiếp cận.