Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R6R3R7R9R8*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 6704:2020
Năm ban hành 2020

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Xăng − Xác định hàm lượng chì và mangan bằng phương pháp quang phổ tia X
Tên tiếng Anh

Title in English

Standard test method for lead and manganese in gasoline by X-ray spectroscopy
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ASTM D 5059−20
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế cho

Replace

Lịch sử soát xét

History of version

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

75.160.20 - Nhiên liệu lỏng
Số trang

Page

18
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):216,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng phụ gia chì và mangan trong xăng bằng phép đo phổ huỳnh quang tia X (XRF). Các phương pháp thử này xác định hàm lượng chì tổng trong xăng với các dải nồng độ sau: từ 0,0026 g Pb/L đến 1,32 g Pb/L hoặc từ 0,010 g Pb/US gal đến 5,0 g Pb/US gal hoặc từ 0,012 g Pb/UK gal đến 6,0 g Pb/UK gal và hàm lượng mangan tổng trong xăng hàng không trong dải nồng độ từ 25 mg Mn/L đến 250 mg Mn/L. 1.1.1 Phương pháp A và B áp dụng đối với dải nồng độ chì trong xăng từ 0,026 g Pb/L đến 1,32 g Pb/L (từ 0,10 g Pb/US gal đến 5,0 g Pb/US gal). Phương pháp C áp dụng đối với dải nồng độ chì trong xăng từ 0,0026 g Pb/L đến 0,132 g Pb/L (từ 0,010 g Pb/US gal đến 0,50 g Pb/US gal). 1.1.2 Các phương pháp A, B và C áp dụng cho các loại xăng có chứa các phụ gia chì. Những phương pháp thử này áp dụng cho các loại xăng thông dụng có thành phần khác nhau và không phụ thuộc vào loại phụ gia chì alkyl. 1.1.3 Phương pháp D áp dụng đối với xăng hàng không có chứa các phụ gia mangan. 1.2 Phương pháp A (trước đây là tiêu chuẩn ASTM D 2599): từ Điều 5 đến Điều 10. Phương pháp B (trước đây là tiêu chuẩn ASTM D 2599): từ Điều 11 đến Điều 16. Phương pháp C (trước đây là tiêu chuẩn ASTM D 3229): từ Điều 17 đến Điều 23.
Phương pháp D: từ Điều 24 đến Điều 29. 1.3 Các giá trị tính theo hệ đơn vị SI là giá trị tiêu chuẩn. 1.4 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khoẻ cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Các
cảnh báo nguy hại chi tiết xem các Điều 5, Điều 6, Điều 11 và Điều 18.
1.5 Tiêu chuẩn này được xây dựng theo các nguyên tắc tiêu chuẩn hóa đã được quốc tế công nhận.
CHÚ THÍCH: Các nguyên tắc tiêu chuẩn hóa được lập trong văn bản Quyết định về các nguyên tắc xây dựng
tiêu chuẩn quốc tế, các hướng dẫn và khuyến nghị được ban hành bởi Ủy ban về Hàng rào kỹ thuật trong
thương mại (TBT) của Tổ chức Thương mại Thế giới.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6777 (ASTM D 4057), Sản phẩm dầu mỏ − Phương pháp lấy mẫu thủ công
ASTM D 3341, Test method for lead in gasoline-iodine monochloride method (Xác định hàm lượng chì trong xăng ‒ Phương pháp iot monoclorua)
ASTM D 6299, Practice for applying statistical quality assurance techniques to evaluate analytical measurement system performance (Phương pháp áp dụng kỹ thuật thống kê về đảm bảo chất lượng để
ASTM D 6792, Practice for quality management systems in petroleum products, liquid fuels, and lubricants testing laboratories (Thực hành hệ thống quản lý chất lượng trong phòng thử nghiệm sản phẩm dầu mỏ, nhiên liệu dạng lỏng và chất bôi trơn)
Quyết định công bố

Decision number

3961/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2020
Cơ quan biên soạn

Compilation agency

TCVN/TC28/SC2