Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R8R4R2R7R7*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 4181:2009
Năm ban hành 2009

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Vật liệu dệt - Xơ - Phương pháp xác định độ nhỏ
Tên tiếng Anh

Title in English

Standard test methods for linear density of textile fibers
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ASTM D 1577:2007
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế cho

Replace

Lịch sử soát xét

History of version

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

59.060.10 - Xơ tự nhiên
Số trang

Page

26
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):312,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo khối lượng trên đơn vị chiều dài (độ nhỏ) của xơ dệt và filamăng, bao gồm việc cân trực tiếp và quy trình tạo dao động với các thay đổi cho phù hợp với xơ quăn và xơ không quăn. Các lựa chọn và các phần tương ứng được liệt kê dưới đây.
Lựa chọn
Các phần
A - Cân khối lượng chùm xơ
7 - 15
B- Cân khối lượng xơ đơn
16 - 23
C - Thiết bị tạo dao động, tổng quan
24 - 30

35 và 36
C1 - Các xơ không quăn
31 và 32
C2 – Các xơ quăn
33 và 34
Độ chụm và độ chệch
37 và 38
CHÚ THÍCH 1 Để xác định độ nhỏ của đoạn sợi ngắn, xem Phương pháp thử ASTM D 1059. Đối với độ nhỏ của bông, tham khảo tiêu chuẩn ASTM D 1769 và ASTM D 2480. Để đo đường kính xơ len, tham khảo các tiêu chuẩn ASTM D 1282, ASTM D 2130 và ASTM D 3510.
1.2. Độ quăn, hình dáng theo chiều dọc và mặt cắt ngang của xơ có thể ảnh hưởng đến độ nhỏ được đo bằng việc cân khối lượng xơ đơn và tạo dao động.
1.3. Các phương pháp thử này xác định độ nhỏ của các xơ cân bằng độ ẩm với môi trường chuẩn để thử vật liệu dệt. Độ ẩm của xơ trong các điều kiện này không cần thiết phải bằng độ hồi ẩm thương mại.
1.4. Các giá trị được tính riêng rẽ theo cả đơn vị SI và inch-pound và đều được coi là tiêu chuẩn. Các giá trị được biểu thị trong mỗi hệ thống có thể không hoàn toàn tương đương với nhau; do vậy, mỗi hệ thống phải được sử dụng độc lập với nhau. Việc kết hợp các giá trị từ hai hệ thống có thể dẫn đến sự không phù hợp trong phương pháp thử này.
1.5. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các qui tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm thiết lập các qui định thích hợp về an toàn và sức khoẻ, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn qui định trước khi sử dụng.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 5735 (ASTM D 1907), Vật liệu dệt-Sợi-Xác định độ nhỏ (chỉ số sợi) bằng phương pháp con sợi..
ASTM D 123, Terminology relating to textiles (Thuật ngữ liên quan đến vật liệu dệt).
ASTM D 629, Test methods for quantitative analysis of textiles (Phương pháp phân tích định lượng vật liệu dệt).
ASTM D 1059, Test method for yarn number based on short-length specimens (Phương pháp xác định chỉ số sợi dựa trên các mẫu thử đoạn ngắn).
ASTM D 1282, Test method for resistance to airflow as an indication of average fiber diameter of wool top, card sliver and scoured wool (Phương pháp xác định sức cản dòng khí như là một chỉ số của đường kính xơ trung bình của cúi len chải kỹ, cúi chải thô và len đã nấu).
ASTM D 1769, Method of test for linear density of cotton fibers (array sample) (Phương pháp xác định độ nhỏ xơ bông (mẫu sắp hàng)3
ASTM D 1776, Practice for conditioning and testing textiles (Thực hành để điều hòa và thử nghiệm vật liệu dệt).
ASTM D 2130. Test method for diameter of wool and other animal fibers by microprojection (Phương pháp xác định đường kính của xơ len và các xơ lông động vật khác bằng kính hiển vi chiếu ảnh).
ASTM D 2257, Test method for extractable matter in textiles (Phương pháp xác định chất có thể trích ly trong vật liệu dệt).
ASTM D 2258, Practice for sampling yarn for testing (Thực hành lấy mẫu sợi để thử).
ASTM D 2480, Test method for maturity index and linear density of cotton fiber by the Cauticaire method (Phương pháp xác định chỉ số độ chín và độ nhỏ của xơ bông bằng phương pháp ngâm kiềm)1
ASTM D 2904, Practice for interlaboratory testing of a textile test method that produces normally distributed data (Thực hành thử nghiệm liên phòng của phương pháp thử vật liệu dệt tạo ra số liệu phân bố chuẩn).
ASTM D 3333, Practice for sampling manufactured staple fibers, Sliver or tow for testing (Thực hành lấy mẫu xơ stapen, cúi hoặc tô nhân tạo để thử).
ASTM D 3510, Test method for diameter of wool and other animal fibers by image analyzer (Phương pháp xác định đường kính của xơ len và các xơ lông động vật khác bằng máy phân tích ảnh).
ASTM D 4849, Terminology relating to yarns and fibers (Thuật ngữ liên quan đến sợi và xơ).
ASTM D 5103, Test method for length and length distribution of manufactured staple fibers (single-fiber test) (Phương pháp xác định chiều dài và phân bố chiều dài của xơ stapen nhân tạo (Thử xơ đơn)).
TEX-PAC.