Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R6R3R6R0R6*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 2703:2020
Năm ban hành 2020

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Nhiên liệu động cơ đánh lửa − Xác định trị số octan nghiên cứu
Tên tiếng Anh

Title in English

Standard test method for research octane number of spark-ignition engine fuel
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ASTM D 2699–19
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế cho

Replace

Lịch sử soát xét

History of version

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

75.160.20 - Nhiên liệu lỏng
Số trang

Page

71
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 284,000 VNĐ
Bản File (PDF):852,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử phòng thử nghiệm bao gồm xác định định lượng chỉ số gõ (còn gọi là chỉ số kích nổ) dưới dạng trị số octan nghiên cứu (sau đây gọi tắt là RON) của các nhiên liệu động cơ đánh lửa dạng lỏng, bao gồm cả các nhiên liệu chứa tới 25 % thể tích etanol (% theo thể tích). Tuy nhiên, phương pháp này có thể không áp dụng đối với nhiên liệu và các nhiên liệu thành phần chứa chủ yếu là các hợp chất oxygenat. Mẫu nhiên liệu được thử nghiệm trên một động cơ tiêu chuẩn là động cơ 4 thì một xy lanh CFR có tỷ số nén thay đổi và có chế hoà khí hoạt động trong các điều kiện vận hành xác định. Thang đo trị số octan được xác định theo tỷ lệ thể tích của các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc (viết tắt là PRF). Cường độ gõ (viết tắt là KI) của nhiên liệu mẫu được so sánh với một hoặc nhiều hỗn hợp nhiên liệu chuẩn gốc. Trị số octan (O.N) của nhiên liệu chuẩn gốc phù hợp với K.I của nhiên liệu mẫu chính là trị số octan nghiên cứu (RON) cần xác định của mẫu.
1.2 Thang đo trị số octan có dải đo từ 0 đến 120 trị số octan, nhưng phương pháp này đo được từ 40 đến 120 đơn vị trị số octan nghiên cứu (RON). Nhiên liệu thương phẩm thông dụng được sản xuất cho các động cơ đánh lửa có trị số octan nghiên cứu từ 88 đến 101. Việc thử nghiệm các hỗn hợp xăng gốc hoặc các nguyên liệu theo dòng chế biến (process stream materials) có thể tạo ra các trị số ở các mức độ khác nhau trên toàn bộ phạm vi đo của trị số octan nghiên cứu.
1.3 Các giá trị của điều kiện vận hành dùng theo hệ đơn vị SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị trong ngoặc là theo đơn vị inch-pound. Các kích thước của động cơ CFR vẫn được chuẩn hoá theo đơn vị inch-pound, vì đã có nhiều loại thiết bị, dụng cụ đắt tiền được chế tạo sử dụng cho thiết bị CFR này.
1.4 Đối với mục đích xác định đánh giá sự phù hợp với tất cả các giới hạn trong tiêu chuẩn này, giá trị quan sát hoặc giá trị tính toán phải được làm tròn đến số nguyên gần nhất trong con số cuối cùng bên phải sử dụng biểu thị giới hạn quy định, theo phương pháp làm tròn phù hợp với ASTM E 29.
1.5 Tiêu chuẩn này không đề cập đến các quy tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm thiết lập các quy định thích hợp về an toàn và sức khoẻ, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng. Xem các Điều 8, 14.4.1, 15.5.1, 16.6.1 và Phụ lục A.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2117 (ASTM D 1193), Nước thuốc thử − Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 3182 (ASTM D 6304), Sản phẩm dầu mỏ, dầu bôi trơn và phụ gia – Xác định nước bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fischer
TCVN 6022 (ISO 3171), Chất lỏng dầu mỏ – Lấy mẫu tự động trong đường ống
TCVN 6777 (ASTM D 4057), Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ − Phương pháp lấy mẫu thủ công
ASTM D 2268, Test method for analysis of high-purity n-heptane and isooctan by capillary gas chromatography (Phương pháp phân tích n-heptan và isooctan có độ tinh khiết cao bằng sắc ký khí mao quản)
ASTM D 2700, Test method for motor octance number of spark ignition engine fuel (Phương pháp xác định trị số octan môtơ (MON) của nhiên liệu động cơ đánh lửa)
ASTM D 2885, Test method for determination of octan number of spark-ignition engine fuel by on-line direct comparision technique (Phương pháp xác định trị số octan của nhiên liệu động cơ đánh lửa bằng kỹ thuật so sánh trực tuyến)
ASTM D 3703, Test method for hydroperoxide number of aviation turbine fuels, gasoline and diesel fuel (Phương pháp xác định trị số hydro peroxit của nhiên liệu tuốc bin hàng không, xăng và nhiên liệu điêzen)
ASTM D 4175, Terminology relating to petroleum, petroleum products, and lubricants (Thuật ngữ liên quan đến dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn)
ASTM D 4814, Specification for automotive spark-ignition engine fuel (Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu động cơ đánh lửa của ôtô)
ASTM D 5842, Practice for sampling and handling of fuels for volatility measurement (Phương pháp lấy mẫu và bảo quản các loại nhiên liệu dùng để đo độ bay hơi)
ASTM D 6299, Practice for applying statistical quality assurance and control charting techniques to evaluate analytical measurement system performance (Phương pháp kỹ thuật thống kê về đảm bảo chất lượng và sơ đồ kiểm soát để đánh giá hiệu suất hệ thống thiết bị đo lường phân tích)
ASTM D 7504, Test method for trace impurities in monocyclic aromatic hydrocarbons by gas chromatography and effective carbon number (Phương pháp xác định tạp chất dạng vết trong hydrocacbon thơm đơn vòng bằng sắc ký khí và số cacbon hiệu quả)
ASTM E 29, Practice for using significant digits in test data to determine comformance with specification (Thực hành sử dụng số có nghĩa trong dữ liệu thử nghiệm để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật)
ASTM E 344, Terminology relating to thermometry and hydrometry (Các thuật ngữ liên quan đến phép đo nhiệt độ và phép đo khối lượng riêng chất lỏng bằng tỷ trọng kế).
ASTM E 456, Terminology relating to quality and statistics (Các thuật ngữ liên quan đến chất lượng và kỹ thuật thống kê).
ASTM E 542, Practice for calibration of laboratory volumetric apparatus (Phương pháp hiệu chuẩn các dụng cụ thể tích trong phòng thử nghiệm)
ASTM E 1064, Test method for water in organic liquids by coulometric Karl Fischer (Phương pháp xác định nước trong chất lỏng hữu cơ bằng phép đo chuẩn độ điện lượng Karl Fischer)
ANSI C-39.1, Requirements for electrical analog indicating instruments (Các yêu cầu đối với các thiết bị đo điện hiển thị analog)
IP 224/02, Determination of low lead content of light petroleum distilates by dithizone extraction and colorimetric method (Phương pháp xác định hàm lượng chì thấp của sản phẩm chưng cất dầu mỏ nhẹ bằng phương pháp chiết xuất bằng dithizone và so màu)
Quyết định công bố

Decision number

3961/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2020
Cơ quan biên soạn

Compilation agency

TCVN/TC28/SC2