Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R2R0R5R6R0R3*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 14223-4:2024
Năm ban hành 2024
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Máy và thiết bị sản xuất, xử lý và gia công kính phẳng – Yêu cầu an toàn – Phần 4: Bàn lật kính
|
Tên tiếng Anh
Title in English Machines and plants for the manufacture, treatment and processing of flat glass – Safety requirements – Part 4: Tilting tables
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to EN 13035-4:2003 with amendment 1: 2009
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
81.100 - Thiết bị dùng cho công nghiệp thuỷ tinh và gốm
|
Số trang
Page 22
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):264,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về an toàn cho thiết kế và lắp đặt bàn lật kính, trong đó kính phẳng được đưa từ vị trí nằm ngang lên vị trí gần như thẳng đứng hoặc ngược lại bằng cách tựa vào hoặc được đỡ ở cạnh dưới đồng thời dựa vào bề mặt đỡ.
1.2 Tiêu chuẩn này đề cập đến tất cả các mối nguy hiểm, các tình huống nguy hiểm và sự cố liên quan đến bàn lật kính dùng cho kính phẳng khi chúng được sử dụng đúng như dự kiến khi thiết kế và trong các điều kiện sử dụng sai mà nhà sản xuất có thể lường trước một cách hợp lý (xem Điều 4). Tiêu chuẩn này quy định các biện pháp kỹ thuật thích hợp để loại trừ hoặc giảm thiểu rủi ro phát sinh từ các mối nguy hiểm trong quá trình vận hành thử, vận hành và bảo dưỡng thiết bị. Tiếng ồn không phải là mối nguy hiểm đối với loại máy này. 1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho bàn lật kính mà mọi chuyển động đều vận hành bằng thủ công. 1.4 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các thiết bị bổ sung được sử dụng như một bộ phận của máy, ví dụ: thiết bị dùng để cắt kính phẳng (xem TCVN 14223-3:2024 (EN13035-3)), thiết bị xếp và dỡ chồng kính phẳng (xem EN 13035-5), thiết bị phá vỡ kính phẳng (xem EN 13035-6), thiết bị vận chuyển kính phẳng (xem EN 619). Nếu có những rủi ro cụ thể phát sinh liên quan đến bàn lật kính, các biện pháp thích hợp sẽ được áp dụng. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6719:2008 (ISO 13850), An toàn máy – Dừng khẩn cấp – Nguyên tắc thiết kế. TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003), An toàn máy – Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế – Phần 1:Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận. TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003), An toàn máy – Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế – Phần 2:Nguyên tắc kỹ thuật. TCVN 7384-1:2010 (ISO 13849-1:2006), An toàn máy – Các bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều khiển – Phần 1:Nguyên tắc chung về thiết kế. TCVN 12965:2020 (ISO 11201:2020), Âm học – Tiếng ồn phát ra từ máy và thiết bị – Xác định mức áp suất âm phát ra tại vị trí làm việc và tại các vị trí quy định khác trong một trường âm gần như tự do phía trên một mặt phẳng phản xạ với các hiệu chỉnh môi trường không đáng kể. TCVN 12966:2020 (ISO 11202:2020), Âm học – Tiếng ồn phát ra từ máy và thiết bị – Xác định mức áp suất âm phát ra tại vị trí làm việc và tại các vị trí quy định khác áp dụng các hiệu chỉnh môi trường gần đúng. TCVN 12968:2020 (ISO 11204:2020), Âm học – Tiếng ồn phát ra từ máy và thiết bị – Xác định mức áp suất âm phát ra tại vị trí làm việc và tại các vị trí quy định khác áp dụng các hiệu chỉnh môi trường chính xác. EN 349, Safety of machinery – Minimum gaps to avoid crushing of parts of the human body (An toàn máy – Khoảng cách tối thiểu để tránh kẹp dập các bộ phận cơ thể người). EN 953:1997, Safety of machinery – Guards – General requirements for the design and construction of fixed and movable guards (An toàn máy – Rào chắn – Yêu cầu chung về thiết kế và kết cấu của rào chắn cố định và di động). EN 999:19981), Safety of machinery – The positioning of protective equipment in respect of approach speeds of parts of the human body (An toàn máy – Định vị thiết bị bảo vệ đối với vận tốc tiếp cận của các bộ phận cơ thể người). EN 1760-1:1997, Safety of machinery – Pressure sensitive protective devices – Part 1:General principles for the design and testing of pressure sensitive mats and pressure sensitive floors (An toàn máy – Thiết bị bảo vệ nhạy cảm với áp suất – Phần 1:Nguyên tắc chung đối với thiết kế và thử nghiệm tấm và sàn nhạy cảm với áp suất). EN 1760-2:2001, Safety of machinery – Pressure sensitive protective devices – Part 2:General principles for the design and testing of pressure sensitive edges and pressure sensitive bars (An toàn máy – Thiết bị bảo vệ nhạy cảm với áp suất – Phần 2:Nguyên tắc chung đối với thiết kế và thử nghiệm các cạnh và thanh nhạy cảm với áp suất). EN 60204-1:2006, Safety of machinery – Electrical equipment of machines – Part 1:General requirements (IEC 60204-1:2005, modified) (An toàn máy – Thiết bị điện của máy – Phần 1:Yêu cầu chung (IEC 60204-1:2005, sửa đổi)). IEC 61496-2:2006, Safety of machinery – Electro-sensitive protective equipment – Part 2:Particular requirements for equipment using active opto-electronic protective devices (AOPDs) (An toàn máy – Thiết bị bảo vệ nhạy về điện – Phần 2:Yêu cầu cụ thể cho thiết bị sử dụng thiết bị bảo vệ quang điện chủ động (AOPDs)). ISO 4871:2009, Acoustics – Declaration and verification of noise emission values of machinery and equipment (ISO 4871:1996) (Âm học – Công bố và xác minh các giá trị phát thải tiếng ồn của máy và thiết bị). ISO 13857:2008, Safety of machinery – Safety distances to prevent hazard zones being reached by upper and lower limbs (ISO 13857:2008) (An toàn máy – Khoảng cách an toàn để ngăn chặn tay và chân người vươn tới vùng nguy hiểm). |
Quyết định công bố
Decision number
3483/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2024
|
Cơ quan biên soạn
Compilation agency
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội – Bộ Xây dựng
|