Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R7R0R5R3R6*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 12966:2020
Năm ban hành 2020
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Âm học – Tiếng ồn phát ra từ máy và thiết bị – Xác định mức áp suất âm phát ra tại vị trí làm việc và tại các vị trí quy định khác áp dụng các hiệu chính môi trường gần đúng
|
Tên tiếng Anh
Title in English Acoustics – Noise emitted by machinery and equipment – Determination of emission sound pressure levels at a work station and at other specified positions applying approximate environmental corrections
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 11202:2010
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
17.140.20 - Tiếng ồn do máy và thiết bị
|
Số trang
Page 54
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 216,000 VNĐ
Bản File (PDF):648,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tổng quan
Tiêu chuẩn này đưa ra một phương pháp xác định mức áp suất âm phát ra của máy hoặc thiết bị, tại vị trí làm việc và tại các vị trí quy định khác gần đó, tại chỗ. Vị trí làm việc mà người vận hành có mặt có thể nằm trong vùng không gian mở, trong phòng đặt nguồn được thử hoạt động, trong một khoang cố định chứa nguồn được thử, hoặc trong một khoang điều khiển từ xa nguồn được thử. Một hoặc nhiều vị trí quy định có thể nằm trong khu vực lân cận của vị trí làm việc hoặc trong khu vực lân cận của một máy liên quan hoặc không liên quan. Các vị trí này có thể được gọi là vị trí ngoài quy định. Mức áp suất âm phát ra được xác định là mức theo trọng số A. Ngoài ra, có thể xác định các mức trong dải tần số và mức áp suất âm đỉnh theo trọng số C theo tiêu chuẩn này, nếu có yêu cầu. CHÚ THÍCH 1: Nội dung của các tiêu chuẩn từ TCVN 12964 (ISO 11200)[15] đến TCVN 12969 (ISO 11205)[19] được tóm tắt trong TCVN 12964 (ISO 11200)[15]. Các phương pháp được đưa ra để xác định hiệu chính môi trường theo địa điểm (theo một giá trị giới hạn lớn nhất quy định) được áp dụng cho các mức áp suất âm đo được để loại bỏ ảnh hưởng của các bề mặt phản xạ khác với mặt phẳng đặt nguồn được thử. Việc hiệu chính này dựa trên diện tích hấp thụ âm tương đương của phòng thử và dựa trên các đặc tính bức xạ (vị trí nguồn hoặc hướng tính tại vị trí làm việc). Áp dụng phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn này sẽ thu được kết quả thử có độ chính xác cấp 2 (cấp kỹ thuật) hoặc độ chính xác 3 (cấp khảo sát). Áp dụng hiệu chính theo tiếng ồn nền và theo môi trường âm, như được đề cập ở trên. Tiêu chuẩn cũng đưa ra các hướng dẫn lắp đặt và vận hành đối với nguồn được thử và cách lựa chọn các vị trí đặt micro tại vị trí làm việc và các vị trí quy định khác. Một mục đích khác của thử là cho phép so sánh hiệu suất của các máy khác nhau trong một dòng máy cụ thể, trong các điều kiện môi trường cụ thể và các điều kiện lắp đặt và vận hành đã được chuẩn hóa. CHÚ THÍCH 2: Dữ liệu thu được cũng có thể được sử dụng để công bố và kiểm tra xác nhận các mức áp suất âm phát ra theo quy định trong ISO 4871[8]. 1.2 Các loại tiếng ồn và nguồn ồn Phương pháp trong tiêu chuẩn này phù hợp với tất cả các loại tiếng ồn (ổn định, không ổn định, dao động, âm thanh tách rời của năng lượng âm, v.v…) được quy định trong TCVN 12970 (ISO 12001). Phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho tất cả các loại và kích cỡ của nguồn ồn. CHÚ THÍCH: Trong toàn bộ tiêu chuẩn này, các từ “máy” và “nguồn được thử” được dùng để thể hiện một máy hoặc một thiết bị. 1.3 Môi trường thử Loại môi trường thử ảnh hưởng đến độ chính xác của việc xác định mức áp suất âm phát ra. Đối với tiêu chuẩn này, áp dụng bấy kỳ phòng nào theo đúng yêu cầu quy đinh. Những yêu cầu này trong phòng là kém nghiêm ngặt hơn so với các yêu cầu nêu tại TCVN 12965 (ISO 11201)[16], đặc biệt liên quan đến chất lượng âm của môi trường. 1.4 Vị trí làm việc và các vị trí quy định khác Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các vị trí làm việc và các vị trí quy định nơi cần xác định mức áp suất âm phát ra. Các vị trí phù hợp để có thể thực hiện phép đo bao gồm: a) Vị trí làm việc nằm trong vùng lân cận nguồn được thử; đây là trường hợp cho phần lớn máy công nghiệp và thiết bị dân dụng; b) Vị trí làm việc bên trong một khoang làm việc mà khoang đó là một phần gắn liền với nguồn được thử; đây là trường hợp cho các xe tải công nghiệp và các máy chuyển động trên mặt đất; c) Vị trí làm việc bên trong một không gian kín bao quanh một phần hoặc toàn bộ (hoặc phía sau màn chắn) máy do nhà sản xuất cung cấp như một phần gắn liền với nguồn được thử; d) Vị trí làm việc được bao quanh một phần hoặc toàn bộ bởi nguồn được thử – có thể gặp tình huống này với một số máy công nghiệp lớn; e) Các vị trí ngoài quy định dành cho các cá nhân không chịu trách nhiệm về hoạt động của nguồn được thử, nhưng họ có thể thỉnh thoảng hoặc liên tục có mặt trong khu vực lân cận; f) Các vị trí được quy định khác, không nhất thiết là các vị trí làm việc hoặc các vị trí ngoài quy định. Vị trí làm việc cũng có thể nằm trên đường di chuyển cụ thể dành cho người vận hành di chuyển (xem 10.4). |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6910 (ISO 5725), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3), Độ không đảm bảo đo – Phần 3:Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995). TCVN 12527-1:2018 (IEC 61672-1:2002), Điện âm – Máy đo mức âm – Phần 1:Các yêu cầu. TCVN 12970 (ISO 12001), Âm học – Tiếng ồn phát ra từ máy và thiết bị – Quy tắc soạn thảo và trình bày mã thử tiếng ồn. ISO 3744, Acoustics – Determination of sound power levels and sound energy levels of noise sources using sound pressure – Engineering methods for an essentially free field over a reflecting plane (Âm học – Xác định các mức công suất âm và các mức năng lượng âm của các nguồn ồn bằng áp suất âm – Phương pháp kỹ thuật cho một trường âm gần như tự do phía trên bề mặt phản xạ). ISO 3746, Acoustics – Determination of sound power levels and sound energy levels of noise sources using sound pressure – Survey method using an enveloping measurement surface over a reflecting plane (Âm học – Xác định các mức công suất âm và các mức năng lượng âm của các nguồn ồn bằng áp suất âm – Phương pháp khảo sát sử dụng bao phủ bề mặt đo phía trên mặt phản xạ âm). IEC 60942:2003, Electroacoustics – Sound calibrators (Điện âm – Bộ hiệu chuẩn âm). IEC 61260:1995, Electroacoustics – Octave-band and fractional-octave-band filters (amended by IEC 61260/Amd.1:2001) (Điện âm – Bộ lọc dải octa và các bộ lọc phân đoạn dải octa (sửa đổi theo IEC 61260/Amd.1:2001)). |
Quyết định công bố
Decision number
4023/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2020
|
Cơ quan biên soạn
Compilation agency
TCVN/TC 43
|