Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R7R0R5R5R0*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 12968:2020
Năm ban hành 2020

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Âm học – Tiếng ồn phát ra từ máy và thiết bị – Xác định mức áp suất âm phát ra tại vị trí làm việc và tại các vị trí quy định khác áp dụng các hiệu chính môi trường chính xác
Tên tiếng Anh

Title in English

Acoustics – Noise emitted by machinery and equipment – Determination of emission sound pressure levels at a work station and at other specified positions applying accurate environmental corrections
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 11204:2010
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

17.140.20 - Tiếng ồn do máy và thiết bị
Số trang

Page

50
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):600,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các mức áp suất âm phát ra của máy hoặc thiết bị, tại vị trí làm việc và tại các vị trí quy định khác gần đó, trong bất kỳ môi trường nào đáp ứng các yêu cầu quy định. Một vị trí làm việc mà người vận hành có mặt có thể được đặt trong không gian mở,
trong phòng nơi nguồn được thử đang hoạt động, trong một khoang cố định chứa nguồn được thử hoặc trong một khoang điều khiển từ xa so với nguồn được thử. Một hoặc nhiều vị trí quy định có thể được đặt gần vị trí làm việc hoặc gần máy có giám sát hoặc không giám sát. Đôi khi các vị trí như vậy được gọi là các vị trí ngoài quy định.
Mức áp suất âm phát ra được xác định là mức theo trọng số A. Ngoài ra, các mức trong dải tần số và mức áp suất âm đỉnh phát ra có trọng số C có thể được xác định theo tiêu chuẩn này, nếu có yêu cầu.
CHÚ THÍCH 1: Nội dung của các tiêu chuẩn từ TCVN 12964 (ISO 11200) [15] đến TCVN 12969 (ISO 11205) [19] được tóm tắt trong TCVN 12964 (ISO 11200) [15] .
Áp dụng phương pháp xác định hiệu chính môi trường theo địa điểm (theo giá trị giới hạn tối đa quy định) đối với các mức áp suất âm đo được để loại trừ các ảnh hưởng của phản xạ từ các bề mặt phản xạ khác với bề mặt nơi đặt nguồn được thử. Việc hiệu chính này dựa trên mức áp suất âm trung bình trên bề mặt đo, mức áp suất âm đo được tại một vị trí quy định và hiệu chính môi trường hoặc diện tích hấp thụ tương đương của phòng thử.
Với phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này, sẽ thu được kết quả về cấp chính xác cấp 2 (cấp kỹmthuật) hoặc cấp chính xác cấp 3 (cấp khảo sát). Các hiệu chính được áp dụng cho tiếng ồn nền và, như được mô tả ở trên, cho môi trường âm. Các hướng dẫn cũng được nêu về việc lắp đặt và vận hành nguồn được thử và về việc lựa chọn vị trí micro cho vị trí làm việc và cho các vị trí quy định khác. Mục đích của các phép đo là cho phép so sánh hiệu suất của các loại máy khác nhau trong một họ máy nhất định, trong các điều kiện môi trường xác định và điều kiện lắp đặt và vận hành được chuẩn hóa.
CHÚ THÍCH 2: Cũng có thể sử dụng các dữ liệu thu được để công bố và kiểm tra xác nhận các mức áp suất âm phát ra theo quy định tại ISO 487l [9] .
1.2 Các loại tiếng ồn và nguồn ồn
Phương pháp trong tiêu chuẩn này phù hợp với tất cả các loại tiếng ồn (ổn định, không ổn định, dao động, âm thanh tách rời của năng lượng âm, v.v…) được quy định trong TCVN 12970 (ISO 12001).
Phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho tất cả các loại và kích cỡ của nguồn ồn. CHÚ THÍCH: Trong toàn bộ nội dung tiêu chuẩn này, các từ "máy” và “nguồn được thử" được sử dụng để thể hiện cho một máy hoặc một thiết bị.
1.3 Môi trường thử
Loại môi trường thử ảnh hưởng đến cấp chính xác của việc xác định mức áp suất âm phát ra. Tiêu chuẩn này áp dụng cho môi trường trong nhà hoặc ngoài trời với một hoặc nhiều bề mặt phản xạ thực tế, đáp ứng các yêu cầu quy định. Những yêu cầu này trong phòng là kém nghiêm ngặt hơn so với các yêu cầu nêu tại TCVN 12965 (ISO 11201) [16] , đặc biệt liên quan đến chất lượng âm của môi trường.
1.4 Vị trí làm việc và các vị trí quy định khác
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vị trí làm việc và các vị trí quy định khác, tại đó các mức áp suất âm phát ra được xác định.
Các vị trí phù hợp để thực hiện các phép đo có thể gồm:
a) Vị trí làm việc nằm trong vùng lân cận của nguồn được thử; đây là trường hợp cho phần lớn máy công nghiệp và các thiết bị dân dụng;
b) Vị trí làm việc bên trong một khoang làm việc mà khoang đó là một phần gắn liền với nguồn được thử; đây là trường hợp cho các xe tải công nghiệp và các máy chuyển động trên mặt đất;
c) Vị trí làm việc bên trong một khoang kín bao quanh một phần hoặc toàn bộ (hoặc phía sau màn chắn) do nhà sản xuất cung cấp như một phần gắn liền với nguồn được thử;
d) Vị trí làm việc được bao quanh một phần hoặc toàn bộ bởi nguồn được thử – có thể gặp tình huống này với một số máy công nghiệp lớn;
e) Các vị trí ngoài quy định dành cho các cá nhân không chịu trách nhiệm về hoạt động của nguồn được thử, nhưng họ có thể thỉnh thoảng hoặc liên tục có mặt trong khu vực lân cận;
f) Các vị trí quy định khác, không nhất thiết là vị trí làm việc hoặc các vị trí ngoài quy định.
Vị trí làm việc cũng có thể nằm trên đường di chuyển cụ thể dành cho người vận hành di chuyển (xem 9.4).
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 9595-3 ( ISO/IEC Guide 98-3 ), Độ không đảm bảo đo – Phần 3:Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995).
TCVN 12527-1:2018 (IEC 61672-1:2002), Điện âm – Máy đo mức âm – Phần 1:Các yêu cầu.
TCVN 12970 (ISO 12001 ), Âm học – Tiếng ồn phát ra từ máy và thiết bị – Quy tắc soạn thảo và trình bày mã thử tiếng ồn.
ISO 3744 , Acoustics – Determination of sound power levels and sound energy levels of noise sources using sound pressure – Engineering methods for an essentially free field over a reflecting plane (Âm học – Xác định các mức công suất âm và các mức năng lượng âm của các nguồn ồn bằng áp suất âm – Phương pháp kỹ thuật cho một trường âm gần như tự do phía trên bề mặt phản xạ).
ISO 3746 , Acoustics – Determination of sound power levels and sound energy levels of noise sources using sound pressure – Survey method using an enveloping measurement surface over a reflecting plane (Âm học – Xác định các mức công suất âm và các mức năng lượng âm của các nguồn ồn bằng áp suất âm – Phương pháp khảo sát sử dụng bao phủ bề mặt đo phía trên mặt phản xạ âm).
IEC 60942:2003, Electroacoustics – Sound calibrators (Điện âm – Bộ hiệu chuẩn âm).
IEC 61260:1995, Electroacoustics – Octave-band and fractional-octave-band filters (amended by IEC 61260/Amd.1:2001) (Điện âm – Bộ lọc dải octa và các bộ lọc phân đoạn dải octa (sửa đổi theo IEC 61260/Amd.1:2001)).
Quyết định công bố

Decision number

4023/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2020
Cơ quan biên soạn

Compilation agency

TCVN/TC 43