Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R7R5R8R0R7*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 13445:2021
Năm ban hành 2021
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Phát thải nguồn tĩnh – Lấy mẫu và xác định các hợp chất thủy ngân trong khí thải sử dụng bẫy tạo hỗn hống vàng
|
Tên tiếng Anh
Title in English Stationary source emissions – Sampling and determination of mercury compounds in flue gas using gold amalgamation trap
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 21741:2020
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
13.040.40 - Phát xạ của nguồn cố định
|
Số trang
Page 42
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 168,000 VNĐ
Bản File (PDF):504,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định phương pháp lấy mẫu và xác định hàm lượng thủy ngân trong pha hơi và pha rắn của khí thải nguồn tĩnh. Thủy ngân thường tồn tại ở dạng nguyên tố (Hg0) và dạng oxy hóa (Hg2+) ở cả pha hơi và pha rắn trong khí thải. Thủy ngân pha hơi (dạng khí) được bắt giữ bằng đẳng động hoặc không đẳng động bằng bẫy tạo hỗn hống vàng sau khi tách thủy ngân pha rắn (dạng hạt) bằng lọc. Vì bẫy tạo hỗn hống vàng chỉ bắt giữ được thủy ngân nguyên tố ở dạng khí nên thủy ngân đã oxy hóa (Hg2+) trong pha hơi được chuyển về thủy ngân nguyên tố (Hg0) trước bẫy tạo hỗn hống vàng. Nồng độ thủy ngân dạng khí được xác định bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) hoặc phép đo phổ huỳnh quang nguyên tử (AFS) sau khi giải phóng thủy ngân bằng cách làm nóng bẫy tạo hỗn hống vàng. Thủy ngân dạng hạt được thu thập bằng phương pháp đẳng động học trên phin lọc và nồng độ được xác định bằng AAS hơi lạnh hoặc AFS hơi lạnh sau khi hòa tan thủy ngân dạng hạt thành dung dịch.
Nồng độ tổng số của thủy ngân trong khí thải được biểu thị bằng tổng nồng độ thủy ngân ở dạng khí và dạng hạt. Phương pháp tạo hỗn hống vàng dành cho các phép đo trong thời gian ngắn (định kỳ) thủy ngân ở dạng khí nằm trong khoảng từ 0,01 µg/m3 đến 100 µg/m3 với thể tích mẫu từ 0,005 m3 đến 0,1 m3 và lưu lượng dòng khí mẫu trong khoảng 0,2 L/min đến 1 L/min. Dải đo của thủy ngân dạng hạt thường từ 0,01 µg/m3 đến 100 µg/m3 với thể tích mẫu từ 0,05 m3 đến 1 m3. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử TCVN 5977 (ISO 9096), Phát thải nguồn tĩnh-Xác định nồng độ khối lượng của bụi bằng phương pháp thủ công TCVN 6192 (ISO 10396), Phát thải nguồn tĩnh-Lấy mẫu để đo tự động nồng độ khí đối với hệ thống quan trắc lắp đặt vĩnh viễn TCVN 7724:2007 (ISO 17852:2006), Chất lượng nước-Xác định thuỷ ngân-Phương pháp dùng phổ huỳnh quang nguyên tử TCVN 12960:2020 (ISO 12846:2012), Chất lượng nước – Xác định thủy ngân – Phương pháp TCVN 11809-1:2017 (ISO 16911-1:2013), Phát thải nguồn tĩnh-Phương pháp tự động, thủ công để xác định vận tốc và lưu lượng thể tích trong ống thải-Phần 1:Phương pháp thủ công ISO 12141, Stationary source emissions – Determination of mass concentration of particulate matter (dust) at low concentrations – Manual gravimetric method (Phát thải nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng của bụi ở nồng độ thấp – Phương pháp khối lượng thủ công). ISO 20988, Air quality-Guidelines for estimating measurement uncertainty (Chất lượng không khí – Hướng dẫn đối với độ không đảm bảo đo ước tính) |
Quyết định công bố
Decision number
3454/QĐ-BKHCN , Ngày 29-12-2021
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC 146 - Chất lượng không khí
|