Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R6R6R6R0R7*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 13137:2020
Năm ban hành 2020

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Khí thiên nhiên – Phép đo các đặc tính – Đặc tính thể tích: khối lượng riêng, áp suất, nhiệt độ và hệ số nén
Tên tiếng Anh

Title in English

Natural gas – Measurement of properties – Volumetric properties: density, pressure, temperature and compression factor
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 15970:2008
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

75.060 - Khí thiên nhiên
75.180.30 - Thiết bị đo thể tích và đo lường
Số trang

Page

57
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 228,000 VNĐ
Bản File (PDF):684,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu và quy trình đối với phép đo các đặc tính của khí thiên nhiên mà được sử dụng chủ yếu để tính thể tích và chuyển đổi thể tích: khối lượng riêng tại các điều kiện quy chiếu và vận hành, áp suất, nhiệt độ và hệ số nén.
Chỉ có những phương pháp và thiết bị được coi là phù hợp cho lĩnh vực hoạt động dưới điều kiện vận chuyển và phân phối khí thiên nhiên, được lắp đặt in-line và on-line và không liên quan đến việc xác định thành phần khí.
Tiêu chuẩn này đưa ra các ví dụ về các thiết bị hiện đang được sử dụng có sẵn trên thị trường và có liên quan đến ngành công nghiệp khí thiên nhiên.
CHÚ THÍCH: Người ta chú ý đến các yêu cầu phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền quốc gia và các quy định pháp lý quốc gia về việc sử dụng các thiết bị này cho mục đích thương mại.
Khối lượng riêng ở điều kiện quy chiếu (đôi khi được gọi là khối lượng riêng thường, tiêu chuẩn hoặc thậm chí là cơ sở) được yêu cầu cho việc chuyển đổi dữ liệu thể tích và có thể được sử dụng cho các đặc tính vật lý khác.
Khối lượng riêng tại các điều kiện vận hành được đo để đo lưu lượng khối và chuyển đổi thể tích bằng cách sử dụng khối lượng riêng dòng quan sát và có thể được sử dụng cho các đặc tính vật lý khác. Tiêu chuẩn này bao gồm bộ chuyển đổi khối lượng riêng dựa vào thành phần dao động, thông thường phù hợp đối với dải đo từ 5 kg/m3 đến 250 kg/m3.
Phép đo áp suất đề cập đến bộ chuyển đổi áp suất tuyệt đối, bộ truyền động vi sai và đo. Phép đo xem xét các bộ chuyển đổi analog và thông minh (nghĩa là: thiết bị dựa trên bộ vi xử lý) và, nếu không quy định khác, các đoạn tương ứng đề cập đến các bộ truyền động vi sai, bộ chuyển đổi áp suất tuyệt đối và đo không có điểm khác biệt.
Các phép đo nhiệt độ khí thiên nhiên được thực hiện trong dải các điều kiện vận chuyển và phân phối thường được thực hiện (253 K < T < 338 K). Trong lĩnh vực ứng dụng này, thường sử dụng các detector nhiệt kế điện trở (RTL).
Hệ số nén (còn được biết đến là hệ số chịu nén hoặc hệ số khí thực và ký hiệu Z) xuất hiện, đặc biệt, trong các phương trình điều chỉnh đo thể tích. Hơn nữa, việc chuyển đổi thể tích ở các điều kiện đo sang thành thể tích ở các điều kiện quy chiếu có thể được tiến hành đúng với kiến thức chính xác ở Z ở cả điều kiện áp suất và nhiệt độ liên quan.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 10888-0 (IEC 60079-0), Khí quyển nổ – Phần 0:Thiết bị – Yêu cầu chung
TCVN 10888-1 (IEC 60079-1), Khí quyển nổ – Phần 1:Bảo vệ thiết bị bằng vỏ bọc không xuyên nổ “d”)
TCVN 12798 (ISO 6976), Khí thiên nhiên – Phương pháp tính nhiệt trị, khối lượng riêng, tỷ khối và chỉ số Wobbe từ thành phần
TCVN 12546 (ISO 10715), Khí thiên nhiên – Hướng dẫn lấy mẫu
TCVN 13136-1 (ISO 12213-1), Khí thiên nhiên – Tính hệ số nén – Phần 1:Giới thiệu và hướng dẫn
ISO 2186, Fluid flow in closed conduits-Connections for pressure signal transmissions between primary and secondary elements (Đo lưu chất trong ống dẫn kín – Kết nối truyền tín hiệu áp suất giữa thiết bị sơ cấp và thứ cấp)
ISO 5167-1, Measurement of fluid flow by means of pressure differential devices inserted in circular cross-section conduits running full – Part 1:General principals and requirements (Đo dòng lưu chất bằng các thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy đầy – Phần 1:Nguyên tắc và yêu cầu chung)
IEC 60079-11, Explosive atmospheres – Part 11:Equipment protection by intrinsic safety “i” (Khí quyển nổ – Phần 11:Bảo vệ thiết bị bằng an toàn nội tại “i”)
IEC 60079-14, Explosive atmospheres – Part 14:Electrical installations design, selection and erection (Khí quyển nổ – Phần 14:Thiết kế hệ thống lắp đặt điện, lựa chọn và lắp ráp)
IEC/TR 60079-15, Electrical apparatus for explosive gas atmospheres – Part 15:Construction, test and marking of type of protection ’n’ electrical apparatus (Thiết bị điện dùng trong khí quyển khí nổ – Phần 15:Bảo vệ thiết bị bằng kiểu bảo vệ “n”)
IEC 60381-1, Analogue signals for process controls systems – Part 1:Direct current signals (Tín hiệu tương tự của hệ thống điều khiển quá trình – Phần 1:Tín hiệu dòng điện một chiều)
IEC 60381-2, Analogue signals for process controls systems – Part 2:Direct voltage signals (Tín hiệu tương tự của hệ thống điều khiển quá trình – Phần 2:Tín hiệu điện áp một chiều)
IEC 60751, Industrial platinum resistance thermometer sensors (Cảm biến nhiệt kế điện trở platin công nghiệp)
IEC 60770-1, Transmitters for use in industrial-process control systems – Part 1:Methods for performance evaluation (Bộ chuyển đổi để sử dụng trong các hệ thống điều khiển quy trình công nghiệp – Phần 1:Phương pháp đánh giá hiệu suất)
Quyết định công bố

Decision number

3971/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2020
Ban kỹ thuật

Technical Committee

TCVN/TC 193 - Sản phẩm khí