Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R6R6R5R2R2*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 13128:2020
Năm ban hành 2020
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Dầu thô và nhiên liệu cặn − Xác định hàm lượng niken, vanadi, sắt và natri bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
|
Tên tiếng Anh
Title in English Standard test methods for determination of nickel, vanadium, iron, and sodium in crude oils and residual fuels by flame atomic absorption spectrometry
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ASTM D 5863−00a
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
75.040 - Dầu thô
|
Số trang
Page 19
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):228,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định niken, vanadi, sắt và natri trong dầu thô và nhiên liệu cặn bằng phép đo quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa (AAS). Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp dưới đây.
1.2 Phương pháp A, từ Điều 7 đến Điều 13 ‒ AAS ngọn lửa được sử dụng để xác định hàm lượng Ni tổng, V tổng và Fe tổng trong các mẫu được phân hủy bằng axit. 1.3 Phương pháp B, từ Điều 14 đến Điều 19 ‒ AAS ngọn lửa được sử dụng để xác định hàm lượng từng kim loại Ni, V và Na trong các mẫu pha loãng bằng dung môi hữu cơ. Phương pháp thử này sử dụng kim loại tan trong dầu để hiệu chuẩn xác định kim loại hoà tan trong dầu và không áp dụng để xác định định lượng cũng như không phát hiện các hạt không tan trong dầu. Vì vậy, phương pháp thử này có thể cho kết quả hàm lượng kim loại thấp hơn thực tế, đặc biệt là đối với natri, khi kim loại này có mặt trong mẫu ở dạng muối vô cơ. 1.4 Các dải nồng độ phân tích được bằng các phương pháp nêu trên được xác định bởi các yếu tố: độ nhạy của thiết bị, lượng mẫu được lấy phân tích và thể tích pha loãng. Công bố cụ thể được nêu trong chú thích 1. 1.5 Với mỗi thành phần, mỗi phương pháp thử có độ chính xác riêng của nó. Người dùng có thể lựa chọn phương pháp thử phù hợp dựa trên độ chính xác cần thiết của mỗi phân tích cụ thể. 1.6 Các giá trị tính theo hệ đơn vị SI là giá trị tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn này không áp dụng hệ đơn vị khác. 1.7 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khoẻ cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Các cảnh báo nguy hại chi tiết xem 7.1, 8.2, 8.5, 10.2, 10.4 và 15.1. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2117 (ASTM D 1193), Nước thuốc thử-Yêu cầu kỹ thuật TCVN 6022 (ISO 3171), Chất lỏng dầu mỏ – Lấy mẫu tự động trong đường ống TCVN 6777 (ASTM D 4057), Sản phẩm dầu mỏ , Phương pháp lấy mẫu thủ công ASTM D 6299, Practice for applying statistical quality assurance techniques to evaluate analytical measurement system performance (Phương pháp áp dụng kỹ thuật thống kê đảm bảo chất lượng để đánh giá hệ thống thiết bị đo lường phân tích) |
Quyết định công bố
Decision number
3961/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2020
|
Cơ quan biên soạn
Compilation agency
TCVN/TC28/SC2
|