Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R6R9R6R9R1*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 12669-11:2020
Năm ban hành 2020

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

An toàn máy – Thiết bị điện của máy – Phần 11: Yêu cầu đối với thiết bị điện dùng cho điện áp trên 100 V xoay chiều hoặc 1500 V một chiều và không quá 36k V
Tên tiếng Anh

Title in English

Safety of machinery - Electrical equipment of machines - Part 11: Requirements for equipment for voltages above 1 000 V AC or 1 500 V DC and not exceeding 36 kV
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

IEC 60204-11:2018
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.110 - An toàn máy móc
29.020 - Kỹ thuật điện nói chung
Số trang

Page

60
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 240,000 VNĐ
Bản File (PDF):720,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị điện và điện tử và hệ thống tới các máy, kể cả một nhóm các máy
làm việc với nhau theo cách kết hợp, hoạt động ở các điện áp danh nghĩa trên 1 000 V xoay chiều hoặc 1 500 V một chiều và không quá 36 kV xoay chiều hoặc một chiều với các tần số danh nghĩa không quá 60 Hz.
Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ thiết bị HV cũng bao gồm thiết bị LV tạo thành phần không tách rời của thiết bị hoạt động ở điện áp cao. Các yêu cầu trong tiêu chuẩn này chủ yếu đề cập đến các phần hoạt động ở điện áp cao ngoại trừ được quy định khác một cách rõ ràng.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị LV không tạo thành một phần của thiết bị HV được đề cập trong TCVN 12669-1:2020 (IEC 60204-1:2016).
CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ “điện” bao gồm điện và điện tử (tức là “thiết bị điện” là các thiết bị điện và điện tử).
CHÚ THÍCH 3: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các hệ thống lắp đặt nguồn điện cao áp độc lập.
Thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này bắt đầu tại điểm nối của nguồn đến thiết bị điện của
máy (xem 5.1).
CHÚ THÍCH 4: Các thiết bị dùng để lắp đặt nguồn điện được cho trong bộ tiêu chuẩn IEC 60364.
Tiêu chuẩn này là một tiêu chuẩn an toàn chung. Nó không đề cập đến tất cả các yêu cầu (ví dụ bảo vệ, khóa liên động hoặc điều khiển) mà cần thiết hoặc yêu cầu bởi các tiêu chuẩn khác hoặc các quy định kỹ thuật khác để bảo vệ an toàn cho người khỏi các nguy hiểm không phải nguy hiểm về điện. Mỗi kiểu máy có các yêu cầu riêng cần đáp ứng để cung cấp đủ an toàn.
CHÚ THÍCH 5: Trong một số máy, nguồn điện áp cao có thể tạo ra bởi máy biến áp tăng áp (biến áp tự ngẫu), được cấp nguồn bởi hệ thống điện hạ áp (ví dụ máy phát LV).
CHÚ THÍCH 6: Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ “người” liên quan đến một cá nhân bất kỳ; thuật ngữ “nhân viên” là những người được chỉ định và huấn luyện bởi người sử dụng hoặc (các) đại lý của họ để sử dụng và chăm sóc các máy đang xét.
Tiêu chuẩn này đưa ra nhưng không giới hạn ở thiết bị điện của máy như định nghĩa trong 3.29 (Phụ lục A đưa ra các ví dụ về các máy mà thiết bị điện của nó có thể thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này).
Để bảo vệ chống điện giật từ thiết bị cao áp, tiêu chuẩn này tham chiếu đến IEC 61963-1. Để bảo vệ
chống điện giật từ thiết bị hạ áp, tiêu chuẩn này tham chiếu đến TCVN 12669-1:2020 (IEC 60204-1:2016).
CHÚ THÍCH 7: Các tiêu chuẩn cao áp và hạ áp sử dụng các thuật ngữ khác nhau liên quan đến bảo vệ chống điện giật. Trong khi các tiêu chuẩn cao áp sử dụng thuật ngữ “tiếp xúc trực tiếp” và “tiếp xúc gián tiếp”, các tiêu chuẩn hạ áp lại sử dụng “bảo vệ chính” và “bảo vệ sự cố” tương ứng.
Các yêu cầu bổ sung và yêu cầu đặc biệt có thể áp dụng cho thiết bị điện của máy
- được thiết kế để sử dụng ngoài trời (tức là bên ngoài tòa nhà hoặc các kết cấu bảo vệ khác);
- sử dụng, xử lý hoặc tạo ra các vật liệu có khả năng nổ (ví dụ sơn hoặc mùn cưa);
- được thiết kế để sử dụng trong khí quyển có khả năng nổ và/hoặc cháy;
- có rủi ro đặc biệt khi sản xuất hoặc sử dụng các vật liệu nhất định;
- được thiết kế để sử dụng trong hầm lò.
Các tiêu chuẩn này không đề cập đến nguy hiểm do ồn và rung.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4255 (IEC 60529), Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP)
TCVN 6306-5 (IEC 60076-5), Máy biến áp điện lực – Phần 5:Khả năng chịu ngắn mạch
TCVN 7384-1 (ISO 13849-1), An toàn máy – Các bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều khiển – Phần 1:Nguyên tắc chung về thiết kế
TCVN 7447-5-54:2015 (IEC 60364-5-54:2011), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-54:Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Bố trí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ
TCVN 8096-107 (IEC 62271-107), Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 107:Cầu dao kèm cầu chảy xoay chiều dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến và bằng 52 kV
TCVN 12669-1:2020 (IEC 60204-1:2016), An toàn máy – Thiết bị điện của máy – Phần 1:Yêu cầu chung
IEC 60071-2:1996, Insulation co-ordination – Part 2:Application guidelines (Phối hợp cách điên – Phần 2:Hướng dẫn áp dụng)
IEC 60417, Graphical symbols for use on equipment (Ký hiệu đồ họa sử dụng trên thiết bị)
IEC 60445:2010, Basic and safety principles for man-machine interface, marking and identification-Identification of equipment terminals, conductor terminations and conductors (Nguyên tắc cơ bản và an toàn đối với giao diện người-máy, ghi nhãn và nhận biết – Nhận biết các đầu nối thiết bị, đầu cuối dây dẫn và dây dẫn)
IEC 60865-1, Short-circuit currents-Calculation of effects-Part 1:Definitions and calculation methods (Dòng điện ngắn mạch – Tính toán hiệu quả-Phần 1:Định nghĩa và phương pháp tính)
IEC 61800 (all parts), Adjustable speed electrical power drive systems (Hệ thống điều khiển nguồn điện có điều chỉnh tốc độ)
IEC 61936-1:2010 và AMD 1:2014, Power installations exceeding 1 kV a.c. – Part 1:Common rules (Hệ thống lắp đặt nguồn vượt quá 1 kV xoay chiều – Phần 1 Quy tắc chung)
IEC 62061, Safety of machinery – Functional safety of safety-related electrical, electronic and programmable electronic control systems (An toàn máy – An toàn chức năng của hệ thống điều khiển điện, điện tử và điện tử lập trình được liên quan đến an toàn)
IEC 62271-102, High-voltage switchgear and controlgear-Part 102:Alternating current disconnectors and earthing switches (Cụm đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 102:Dao cắt dòng xoay chiều và thiết bị đóng cắt nối đất)
IEC 62271-103, High-voltage switchgear and controlgear – Part 103:Switches for rated voltages above 1 kV up to and including 52 kV (Cụm đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 103:Thiết bị đóng cắt dùng cho các điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến và bằng 52 kV)
IEC 62271-105, High-voltage switchgear and controlgear – Part 105:Alternating current switch-fuse combinations for rated voltages above 1 kV up to and including 52 kV (Cụm đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 105:Tổ hợp thiết bị đóng cắt-cầu chảy dòng xoay chiều dùng cho các điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến và bằng 52 kV)
IEC 62271-200:2011 1, High-voltage switchgear and controlgear – Part 200:AC metal-enclosed switchgear and controlgear for rated voltages above 1 kV and up to and including 52 kV (Cụm đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 200:Cụm đóng cắt và điều khiển xoay chiều được bọc kim loại dùng cho các điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến và bằng 52 kV)
IEC 62271-201, High-voltage switchgear and controlgear – Part 201:AC solid-insulation enclosed switchgear and controlgear for rated voltages above 1 kV and up to and including 52 kV (Cụm đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 201:Cụm đóng cắt và điều khiển xoay chiều được bọc cách điện đặc dùng cho các điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến và bằng 52 kV)
IEC 62745, Safety of machinery – Requirements for cableless control systems of machinery (An toàn máy – Yêu cầu đối với các hệ điều khiển không cáp của máy)
ISO 3864-1:2011, Graphical symbols — Safety colours and safety signs — Part 1:Design principles for safety signs and safety markings (Ký hiệu bằng đồ họa – Màu an toàn và biển hiệu an toàn – Phần 1:Nguyên tắc thiết kế biển hiệu an toàn và ghi nhãn an toàn)
ISO 3864-2:2016, Graphical symbols — Safety colours and safety signs — Part 2:Design principles for product safety labels (Ký hiệu bằng đồ họa – Màu an toàn và biển hiệu an toàn – Phần 2:Nguyên tắc thiết kế các nhãn an toàn sản phẩm)
ISO 7010:2011 2, Graphical symbols – Safety colours and safety signs – Registered safety signs (Biểu tượng đồ hoạ – Màu sắc an toàn và biển báo an toàn – Biển báo an toàn đã đăng ký)
ISO 12100:2010 3, Safety of machinery — General principles for design — Risk assessment and risk reduction (An toàn máy – Nguyên tắc chung về thiết kế-Đánh giá rủi ro và giảm rủi ro)
Quyết định công bố

Decision number

2484/QĐ-BKHCN , Ngày 09-09-2020
Cơ quan biên soạn

Compilation agency

TCVN/TC/E1