Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R6R4R2R3R8*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 12404:2020
Năm ban hành 2020
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Phát thải nguồn tĩnh - Xác định hợp chất khí hữu cơ bằng sắc ký khí khối phổ - Phương pháp bơm trực tiếp
|
Tên tiếng Anh
Title in English Emission from stationary sources - Determination of gaeous organic compounds by direct interface gas chromatography-mass spectrometry
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to Tham khảo EPA Method 28 Certification and auditing of wood heaters của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ
MOD - Tương đương 1 phần hoặc được xây dựng trên cơ sở tham khảo |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
13.040.40 - Phát xạ của nguồn cố định
|
Giá:
Price |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này áp dụng cho hệ thống đo sắc ký khí khối phổ (GCMS) giao diện trực tiếp được thiết kế để nhận dạng và định lượng 36 hợp chất hữu cơ bay hơi được liệt kê dưới đây. Tiêu chuẩn này có thể mở rộng cho nhiều hợp chất khác nếu các tiêu chí tính năng chi tiết trong tiêu chuẩn này được đáp ứng (tham khảo Phụ lục A).
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để xác định các hợp chất hữu cơ được nêu ở trên trong khí phát thải của các nguồn tĩnh. Từng chất nguy hại bay hơi gây ô nhiễm không khí (VOHAP) được phát hiện và định lượng bằng giao diện trực tiếp của hệ thống đo sắc ký khí/khối phổ (GC/MS) cho nguồn xả thải. Tiêu chuẩn này đặc biệt áp dụng cho vận hành quét đầy đủ (từ 45 amu đến 300 amu) của máy khối phổ. Phương pháp có thể áp dụng phép đo trực tiếp của dòng khí mẫu không được ổn định có hàm lượng ẩm nhỏ hơn giá trị bão hòa ở giới hạn vận hành thiết bị có thể áp dụng. Dòng khí mẫu có hàm lượng ẩm cao hơn cần phải đảm bảo chất lượng trước khi đưa vào thiết bị phân tích để ngăn ngừa sự ngưng tụ ẩm trong thiết bị. Các yêu cầu QA bổ sung được cung cấp trong tiêu chuẩn này để phân tích các hợp chất phân cực, tan trong nước. Khoảng áp dụng và độ nhạy của phương pháp: Khoảng đo của thiết bị phải đủ rộng để đo từ 150 ppbv đến 100 ppmv. Đo nồng độ nằm ngoài khoảng này có thể được thực hiện nếu các yêu cầu về tính năng cụ thể của phương pháp được đáp ứng và hoặc a) nồng độ được dùng để chuẩn bị ba điểm và tiến hành nồng độ hiệu chuẩn liên tục được điều chỉnh phù hợp; hoặc b) hiệu chuẩn ba điểm được mở rộng đến các nồng độ bổ sung. Độ nhạy của hệ thống đo sắc ký khí khối phổ (GCMS) cho từng chất cần phân tích phụ thuộc vào: - Tín hiệu đáp ứng của thiết bị cụ thể đối với từng chất cần phân tích, số lượng ion định lượng phổ khối lượng có sẵn - Số lượng nhiễu của thiết bị và - Phần trăm hàm lượng ẩm của khí mẫu. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 11303:2016, Phát thải nguồn tĩnh – Lấy mẫu và đo vận tốc TCVN 11304:2016, Phát thải nguồn tĩnh – Phương pháp phân tích khí khối lượng mol phân tử khí khô TCVN 11305:2016, Phát thải nguồn tĩnh – Xác định hàm ẩm của khí thải ống khói |
Quyết định công bố
Decision number
3936/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2020
|
Cơ quan biên soạn
Compilation agency
Tổng cục Môi trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường
|