Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R4R6R2R6R5*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 11993:2017
Năm ban hành 2017
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Chất dẻo - Xác định tính chất nén
|
Tên tiếng Anh
Title in English Plastics - Determination of compressive properties
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 604:2002
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
83.080.01 - Chất dẻo nói chung
|
Số trang
Page 25
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):300,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tính chất nén của chất dẻo trong các điều kiện xác định. Mẫu thử chuẩn được xác định tuy nhiên chiều dài của mẫu thử có thể được điều chỉnh để ngăn ngừa việc bị biến dạng cong do tải trọng làm ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
Tiêu chuẩn này quy định một dải các tốc độ thử nghiệm. Phương pháp được sử dụng để khảo sát ứng xử nén của mẫu thử và xác định độ bền nén, môđun nén và các tính chất khác của mối quan hệ ứng suất/biến dạng nén trong các điều kiện xác định. Tiêu chuẩn này áp dụng đối với dải các vật liệu sau: - Các vật liệu đúc và đùn nhiệt dẻo cứng và bán cứng[1], bao gồm các loại vật liệu không độn; tấm nhiệt dẻo cứng và bán cứng và cả các hỗn hợp độn và gia cường, ví dụ sợi ngắn, thanh nhỏ, tấm hoặc hạt; - Các vật liệu đúc nhiệt rắn cứng và bán cứng, bao gồm các hỗn hợp độn và gia cường; tấm nhiệt rắn cứng và bán cứng; - Các polyme tinh thể lỏng hướng nhiệt. Phù hợp với ISO 10350-1 và ISO 10350-2, tiêu chuẩn này áp dụng cho các hỗn hợp gia cường sợi với chiều dài sợi ≤ 7,5 mm trước khi xử lý. Phương pháp này thường không thích hợp cho việc sử dụng các vật liệu gia cường bằng sợi dệt (xem Thư mục tài liệu tham khảo [2] và [5], các composite chất dẻo và các tấm nhiều lớp (laminate) gia cường sợi (xem [5]), vật liệu xốp cứng (xem [3]) hoặc các cấu trúc kẹp lớp chứa vật liệu xốp hoặc cao su (xem [4]). Phương pháp được thực hiện sử dụng mẫu thử có thể được đúc theo kích thước đã chọn, được gia công bằng máy từ phần giữa của mẫu thử đa mục đích tiêu chuẩn [xem TCVN 11609 (ISO 3167)], hoặc được gia công bằng máy từ thành phẩm hoặc bán thành phẩm như đúc hoặc đùn hoặc cán tấm. Phương pháp quy định các kích thước ưu tiên đối với mẫu thử. Các thử nghiệm được thực hiện trên mẫu thử có các kích thước khác nhau, hoặc trên mẫu thử được chuẩn bị theo các điều kiện khác nhau, có thể đưa ra các kết quả không thể so sánh được. Các yếu tố khác, như tốc độ thử nghiệm và ổn định mẫu thử cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm. Do vậy, khi cần so sánh các dữ liệu, những yếu tố này phải được kiểm soát và ghi lại cẩn thận. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 9848 (ISO 291), Chất dẻo-Khí quyển tiêu chuẩn cho ổn định và thử nghiệm. TCVN 11023 (ISO 2818), Chất dẻo – Chuẩn bị mẫu thử bằng máy. TCVN 11025 (ISO 293), Chất dẻo-Đúc ép mẫu thử vật liệu nhiệt dẻo. TCVN 11026-1 (ISO 294-1), Chất dẻo-Đúc phun mẫu thử vật liệu nhiệt dẻo-Phần 1: TCVN 11027 (ISO 295), Chất dẻo-Đúc ép mẫu thử vật liệu nhiệt rắn. TCVN 10860 (ISO 2602), Giải thích thống kê kết quả thử – Ước lượng trung bình – Khoảng tin cậy. TCVN 11609 (ISO 3167), Chất dẻo – Mẫu thử đa mục đích. TCVN 11612-1:2016 (ISO 10724-1:1998) Chất dẻo – Đúc phun mẫu thử hỗn hợp đúc bột nhiệt rắn ISO 5893, Rubber and plastics testequipment – Tensile, flexural and compression types (constant |
Quyết định công bố
Decision number
3956/QĐ-BKHCN , Ngày 29-12-2017
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC 61Chấtdẻo
|