Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R4R3R0R1R1*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 11722-4:2016
Năm ban hành 2016

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Dụng cụ cầm tay dẫn động bằng động cơ – Phương pháp thử để đánh giá rung phát ra – Phần 4: Máy mài thẳng -
Tên tiếng Anh

Title in English

Hand– held portable power tools – Test methods for evaluation of vibration emission – Part 4: Straight grinders
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 28927-4:2010
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.160 - Rung động đối với con người
25.140.10 - Dụng cụ chạy bằng hơi
Số trang

Page

30
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):360,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp trong phòng thí nghiệm để đo rung phát ra truyền đến tay tại các
tay cầm của các máy mài thẳng. Đây là phương pháp thử kiểu để xác định giá trị rung trong vùng mài
của máy được lắp một bánh mài thử qui định và vận hành trong các điều kiện thử không tải.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy cầm tay (xem Điều 5) được dẫn động bằng khí nén hoặc các
phương tiện khác được dùng để mài và gia công tinh bề mặt khi sử dụng các bánh mài trụ kiểu 1, các
bánh mài côn kiểu 4 và các nút mài trụ, ví dụ các nút mài kiểu 16 (nút mài trụ, nút mài côn), kiểu 18 (nút
mài trụ đầu mút phẳng), 18R (nút mài trụ đầu mút được lượn tròn) và 19 (nút mài trụ đầu mút dạng côn
lượn tròn) dùng cho tất cả các loại vật liệu. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy mài sử dụng
với bản chải dây thép hoặc không áp dụng cho máy mài khuôn với dụng cụ mài được lắp vào ống kẹp.
CHÚ THÍCH 1: Các Hình 1 đến 3 minh họa các máy mài thẳng điển hình được bao hàm bởi tiêu chuẩn này.
Các kết quả thử được dự định sử dụng để so sánh của mẫu khác nhau của cùng một kiểu máy.
CHÚ THÍCH 2: Để tránh sự nhầm lẫn giữa thuật ngữ “dụng cụ dẫn động bằng động cơ” và “dụng cụ lắp vào máy”,
trong toàn bộ tiêu chuẩn này đã dùng thuật ngữ “máy” thay cho dụng cụ dẫn động bằng động cơ.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 9452:2013 (ISO 2787:1984), Dụng cụ khí nén kiểu quay và va đập-Thử tính năng
TCVN 11254:2015 (ISO 5391:2003), Dụng cụ và máy khí nén-Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 11255:2015 (ISO 17066:2007), Dụng cụ thủy lực-Thuật ngữ và định nghĩa
ISO 603-12:1999, Bonded abrasive products-Dimensions-Part 12:Grinding wheels for deburring and
ISO 4026:2003, Hexagon socket set screws with flat point (Vít có lỗ sáu cạnh đặt chìa vặn với đầu mút
ISO 4027:2003, Hexagon socket set screws with cone point (Vít có lỗ sáu cạnh đặt chìa vặn với đầu mút
ISO 4029:2003, Hexagon socket set screws with cup point (Vít có lỗ sáu cạnh đặt chìa vặn với đầu mút
ISO 5349-1:2001, Mechanical vibration-Measurement and evaluation of human exposure to handtransmitted
ISO 5349-2:2001, Mechanical vibration-Measurement and evaluation of human exposure to handtransmitted
ISO 20643:2005, Mechanical vibration-Hand-held and hand-guided machinery-Principles for
EN 755-2:2008, Aluminium and aluminium alloys-Extruded rod/bar, tube and profiles-Part 2:
EN 12096:1997, Mechanical vibration-Declaration and verification of vibration emission values (Rung
Quyết định công bố

Decision number

3826/QĐ-BKHCN , Ngày 02-12-2016