Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R4R3R7R5R2*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 11722-10:2016
Năm ban hành 2016
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Dụng cụ cầm tay dẫn động bằng động cơ – Phương pháp thử để đánh giá rung phát ra – Phần 10: Búa khoan đập, búa đập và búa phá bê tông -
|
Tên tiếng Anh
Title in English Hand– held portable power tools – Test methods for evaluation of vibration emission – Part 10: Percussive drills, hammers and breakers
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 28927-10:2011
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field |
Số trang
Page 33
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):396,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này qui định phương pháp phòng thí nghiệm để đo rung phát ra truyền cho tay tại các tay
cầm của các máy va đập cầm tay được dẫn động bằng động cơ có và không có tác động quay [búa khoan đá, búa khoan lỗ phá nút, búa đập quay, búa phá bê tông (ví dụ, búa phá mặt đường, vỉa hè, búa phá bê tông hoặc búa phá đường, búa tán đinh (ri vê), búa sửa mối hàn, búa chim hoặc các dụng cụ cầm tay chạy bằng động cơ liên tục]. Đây là phương pháp thử kiểu để xác lập giá trị của rung trong các vùng cầm giữ của một máy có lắp một mũi khoan. Tiêu chuẩn này áp dụng được cho các máy cầm tay (xem Điều 5) được dẫn động bằng khí nén hoặc các phương tiện khác dùng để khoan các lỗ trong các vật liệu cứng như đá và bê tông. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các búa đập tác động theo chiều hướng xuống để phá các vật liệu cứng (bê tông), đá, mặt đường, bê tông nhựa v.v…) và các búa đập tác động theo bất cứ chiều nào để thực hiện công việc tán đinh hoặc đục. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các búa khoan đập có các cơ cấu cơ khí trực tiếp tạo ra va đập, các búa khoan đá kiểu kích và các búa khoan đá dẫn tiến bằng tay mà bằng một cơ cấu bổ sung). Các kết quả thử được dự định sử dụng để so sánh các mẫu máy khác nhau của cùng một kiểu máy. CHÚ THÍCH: Để tránh sự nhầm lẫn giữa “dụng cụ dẫn động bằng động cơ” và “dụng cụ lắp vào máy”, trong toàn bộ tiêu chuẩn này đã dùng thuật ngữ “máy” thay cho dụng cụ dẫn động bằng động cơ. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 9452:2013 (ISO 2787:1984), Dụng cụ khí nén kiểu quay và va đập-Thử tính năng TCVN 11254:2015 (ISO 5391:2003), Dụng cụ và máy khí nén-Thuật ngữ và định nghĩa TCVN 11255:2015 (ISO 17066:2007), Dụng cụ thủy lực-Thuật ngữ và định nghĩa ISO 5349 (all parts), Mechanical vibration-Measurement and evaluation of human exposure to handtransmitted ISO 20643:2005, Mechanical vibration-Hand-held and hand-guided machinery-Principles for EN 12096:1997, Mechanical vibration-Declaration and verification of vibration emission values (Rung |
Quyết định công bố
Decision number
3826/QĐ-BKHCN , Ngày 02-12-2016
|