Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R5R0R7R8R1*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 11344-22:2017
Năm ban hành 2017
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Linh kiện bán dẫn – Phương pháp thử nghiệm cơ khí và khí hậu – Phần 22: Độ bền của mối gắn
|
Tên tiếng Anh
Title in English Semiconductor devices – Mechanical and climatictest methods – Part 22: Bond strength
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to IEC 60749-22:2002
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
31.080.01 - Thiết bị bán dẫn nói chung
|
Số trang
Page 21
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):252,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này áp dụng cho các linh kiện bán dẫn (linh kiện rời rạc và mạch tích hợp).
Mục đích của tiêu chuẩn này là đo độ bền của mối gắn hoặc xác định sự phù hợp với các yêu cầu về độ bền mối gắn cụ thể. 1.1 Mô tả chung của thử nghiệm Bảy phương pháp thử nghiệm được mô tả, mỗi phương pháp có mục đích riêng, đó là: – Các phương pháp A và B áp dụng cho thử nghiệm các mối gắn bên trong của linh kiện bằng cách kéo trực tiếp dây dẫn kết nối; – Phương pháp C áp dụng cho các mối gắn bên ngoài linh kiện và bao gồm một ứng suất bóc ra giữa dây nối hoặc chân và bảng mạch hoặc lớp nền; – Phương pháp D áp dụng cho các mối gắn bên trong và bao gồm một ứng suất cắt được đặt giữa lớp bán dẫn và lớp nền hoặc các cấu hình dán bề mặt tương tự. – Phương pháp E và F áp dụng cho các mối gắn bên ngoài và bao gồm một ứng suất đẩy ra hoặc kéo ra được đặt giữa lớp bán dẫn và lớp nền. – Phương pháp G áp dụng cho thử nghiệm độ bền cơ của các mối gắn dây dẫn đối với lực cắt. 1.2 Mô tả trang thiết bị thử nghiệm (đối với tất cả phương pháp) Trang thiết bị dùng cho phòng thử nghiệm này phải bao gồm các thiết bị phù hợp để đặt ứng suất quy định lên mối gắn, dây nối hoặc các chân theo yêu cầu của phương pháp thử nghiệm quy định. Thiết bị phải thực hiện được phép đo được hiệu chuẩn và chỉ ra ứng suất đặt vào tính bằng niutơn (N) tại điểm hỏng có khả năng đo các ứng suất đến và bằng 100 mN với độ chính xác ±2,5 mN, các lực nhỏ hơn 100 mN đến 500 mN với độ chính xác ±5 mN, và các lực trên 500 mN với độ chính xác ±2,5 % của giá trị chỉ thị. |
Quyết định công bố
Decision number
3492/QĐ-BKHCN , Ngày 08-12-2017
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC/E 3 - Thiết bị điện tử dân dụng
|