Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R2R4R7R6R8*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 10583-8:2014
Năm ban hành 2014
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 8: Tạo và đăng ký các định danh đơn nhất (UUIDs) và sử dụng như các thành phần định danh đối tượng ASN - 1
|
Tên tiếng Anh
Title in English Information technology – Open systems interconnection – Procedures for the operation of OSI registration authorities – Part 8: Generation and registration of universally unique identifiers (UUIDs) and their use as ASN - 1 object identifier components
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO/IEC 9834-8:2008
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
35.100.01 - Nối hệ thống mở
|
Số trang
Page 17
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):204,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định định dạng và quy tắc tạo cho phép người sử dụng đưa ra các định danh 128 bít được đảm bảo đơn nhất toàn cầu hoặc đơn nhất toàn cầu với xác suất cao.
UUID được tạo ra theo Tiêu chuẩn này phù hợp với định danh tạm thời 100 nano giây tạo ra một UUID mới, hoặc phù hợp với định danh cố định. Tiêu chuẩn này bắt nguồn từ các đặc tả ban đầu không theo tiêu chuẩn của UUID và thế hệ sau của UUID giống hệt với các đặc tả ban đầu đó. Tiêu chuẩn này quy định các thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký UUID trên nền tảng Web. Tiêu chuẩn này quy định và cho phép sử dụng các UUID (được đăng ký hoặc không được đăng ký) như giá trị sơ cấp (xác định nhãn Unicode) cho các cung bên dưới cung liên kết UUID. Điều này cho phép người sử dụng tạo và sử dụng các cung mà không cần thực hiện các thủ tục đăng ký. Tiểu chuẩn này quy định và cho phép sử dụng UUID (được đăng ký hoặc không được đăng ký) để tạo ra một URN. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 8271:2010 (ISO/IEC 10646:2003), Công nghệ thông tin – Bộ ký tự mã hóa tiếng Việt. ISO/IEC 8802-3:2000, Information technology – Telecommunications and information exchange between systems – Local and metropolitan area network – Specific requirements – Part 3:Carrier sense multiple access with collision detection (CSMA/CD) access method and physical layer specifications (Công nghệ thông tin – Viễn thông và trao đổi thông tin giữa các hệ thống – Mạng cục bộ và mạng trung tâm – Các yêu cầu cụ thể-Phần 3:Đa truy cập bằng cản sóng với phương pháp truy cập phát hiện xung đột và các quy định về tầng vật lý) ISO/IEC 10118-3:2004, Information technology – Security techniques – Hash fuctions – Part 3:Dedicated hash-functions (Công nghệ thông tin – Kỹ thuật an toàn – Hàm băm – Phần 3:Các hàm băm dành riêng). FIPS PUB 180-3:2008, Federal information processing standards publication, secure hash standard (SHS) (Công bố các tiêu chuẩn về xử lý thông tin, tiêu chuẩn hàm băm an toàn) IETF RFC 132 (1992), The MD5 message – Digest algorithm (Thông điệp MD5 – Thuật toán phân loại) IETF RFC 2141 (1997), URN syntax (cú pháp URN). |
Quyết định công bố
Decision number
3662/QĐ - BKHCN , Ngày 30-12-2014
|