Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R1R3R5R7R1*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 9972:2013
Năm ban hành 2013
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Sữa và sản phẩm sữa - Xác định độ tinh khiết của chất béo sữa bằng phân tích sắc ký khí triglycerid (Phương pháp chuẩn)
|
Tên tiếng Anh
Title in English Milk and milk products - Determination of milk fat purity by gas chromatographic analysis of triglycerides (Reference method)
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 17678:2010
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
67.100.10 - Sữa. Sản phẩm sữa
|
Số trang
Page 31
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):372,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn dùng sắc ký khí để xác định độ tinh khiết của chất béo sữa (milkfat) bằng phân tích các triglycerid. Phương pháp này có thể phát hiện được cả chất béo thực vật và chất béo động vật như mỡ bò và mỡ lợn. Xác định độ tinh khiết của chất béo sữa dựa vào công thức các triglycerid.
Về cơ bản, phương pháp áp dụng cho sữa hoặc các sản phẩm từ sữa, không áp dụng được cho thức ăn chăn nuôi, thức ăn cho bò giống hoặc bò sữa. Cụ thể, phương pháp này có thể áp dụng cho chất béo chiết được từ các sản phẩm sữa chứa chất béo sữa tinh thiết với thành phần không đổi như bơ, cream, sữa và sữa bột. Tuy nhiên, trong các điều kiện dưới đây, có thể có kết quả dương tính giả. Vì vậy, phương pháp này không áp dụng cho chất béo sữa: a) từ sữa của giống bò không phải là bò sữa thông thường; b) từ những con bò đơn lẻ; c) từ những con bò được cho ăn một lượng lớn dầu thực vật tinh khiết như dầu hạt cải; d) từ sữa non; e) đã qua công nghệ xử lý như loại bỏ cholesterol hoặc loại bỏ một phần cholesterol; f) từ sữa gầy hoặc buttermilk; g) được tính bằng phương pháp Gerber, Weibull-Berntrop hoặc Schmid-Bondzynski-Ratzlaff hoặc đã được tách bằng chất làm tinh sạch. Bằng các phương pháp chiết quy định trong g), một lượng đáng kể các glycerid hoặc phospholipid có thể đi vào pha chất béo. Do đó, phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này không bao gồm một số sản phẩm nhất định và đặc biệt là phomat, có quá trình chín có thể ảnh hưởng đến thành phần chất béo dẫn đến kết quả dương tính giả. CHÚ THÍCH 1: Về bản chất, axit butyric (n-butanoic) (C4) xuất hiện duy nhất trong chất béo sữa và có thể định lượng được với các lượng chất béo sữa từ thấp đến trung bình có trong chất béo động thực vật. Tuy nhiên, do lượng C4 có sự dao động lớn, nên với sản phẩm chứa từ 3,1 % đến 3,8 % phần khối lượng thì khó cung cấp thông tin về định tính và định lượng chất béo ngoại lai với chất béo sữa tinh khiết chiếm đến 20 % phần khối lượng (xem [1]). CHÚ THÍCH 2: Trong thực tế, các kết quả định lượng không thể thu được từ hàm lượng sterol của chất béo thực vật, vì chúng phụ thuộc vào các điều kiện sản xuất chế biến. Ngoài ra, phép định tính chất béo ngoại lai sử dụng sterol là chưa rõ ràng. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm-Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử. TCVN 6508 (ISO 1211), Sữa-Xác định hàm lượng chất béo-Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn) TCVN 9047 (ISO 7328), Kem lạnh thực phẩm chứa sữa và kem lạnh hỗn hợp-Xác định hàm lượng chất béo-Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn) ISO 2450 Cream-Determination of fat content-Gravimetric method (Reference method) [Cream-Xác định hàm lượng chất béo-Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)]. |
Quyết định công bố
Decision number
3715/QĐ-BKHCN , Ngày 29-11-2013
|