Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R1R2R7R1R0*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 9853:2013
Năm ban hành 2013
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Chất dẻo - Mẫu thử
|
Tên tiếng Anh
Title in English Plastics - Test specimens
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 20753:2008
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
83.080.01 - Chất dẻo nói chung
|
Số trang
Page 23
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):276,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về kích thước của mẫu thử làm từ vật liệu dẻo được gia công bằng đúc khuôn, cũng như để kiểm tra mẫu thử được chuẩn bị bằng máy từ các tấm hoặc sản phẩm định hình. Trong tiêu chuẩn này, đã đưa ra các chỉ số và kích thước của mẫu thử được sử dụng để thu thập các dữ liệu có thể so sánh được và đồng thời cả những mẫu thử được sử dụng thường xuyên khác.
Các loại mẫu thử được phân loại như sau: a) Mẫu thử loại A1 và loại A2 (1 = đúc phun, 2 = gia công bằng máy từ tấm hoặc sản phẩm định hình). Đây là những mẫu thử kéo mà từ những mẫu này, cùng với việc gia công bằng máy đơn giản, các mẫu thử có thể dùng cho nhiều thử nghiệm khác (xem Phụ lục A). Mẫu thử loại A1 tương ứng với mẫu thử đa mục đích loại A, ISO 3167:2002. Lợi thế chính của mẫu thử đa mục đích là cho phép tất cả các phương pháp thử trong Phụ lục A được thực hiện tại tất cả các phòng thử nghiệm trên cơ sở các mẫu thử đúc khuôn so sánh được. Vì vậy các đặc tính đo được là nhất quán với tất cả các tính năng được đo trên các mẫu tương tự được chuẩn bị theo cùng cách. Nói cách khác, kết quả thử đối với bộ mẫu đã cho sẽ không thay đổi đáng kể vì các điều kiện đúc khuôn hầu như không khác biệt. Mặt khác, ảnh hưởng của điều kiện khuôn mẫu và/hoặc các trạng thái khác nhau của mẫu có thể được xác định đơn giản so với tất cả các đặc tính được đo. Các mẫu thử có tỷ lệ kích cỡ nhỏ hơn được ký hiệu là loại Axy, trong đó x là số hiển thị phương pháp chuẩn bị mẫu (1 = đúc phun, 2 = gia công bằng máy từ tấm hoặc sản phẩm định hình) và y là số hiển thị tỷ lệ giảm (1:y). Các mẫu này có thể được sử dụng, khi mẫu thử nguyên cỡ không thuận tiện hoặc khi vật liệu mẫu chỉ có số lượng nhỏ. b) Mẫu thử loại B Đây là những mẫu thử dạng thanh gia công bằng cách đúc trực tiếp hoặc gia công bằng máy từ phần tâm của mẫu thử loại A1 hoặc từ các tấm hoặc sản phẩm định dạng. c) Mẫu thử loại C Đây là những mẫu thử kéo loại nhỏ được đúc hoặc gia công bằng máy trực tiếp, ví dụ từ các tấm (mẫu thử loại D), từ phần tâm của mẫu thử loại A1 hoặc các tấm hoặc các sản phẩm định dạng. d) Mẫu thử loại D1 và loại D2 Đây là những tấm vuông có độ dày tương ứng là 1 mm hoặc 2 mm. Nếu loại mẫu thử cụ thể không được đề cập trong tiêu chuẩn này, điều đó không có nghĩa là không sử dụng mẫu thử đó. Các loại mẫu thử bổ sung có thể được thêm vào trong tương lai nếu chúng được sử dụng rộng rãi. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 293, Plastics-Compression moulding of test specimens of thermoplastic materials (Chất dẻo-Đúc ép mẫu thử vật liệu nhiệt dẻo) ISO 294-1, Plastics-lnjection moulding of test specimens of thermoplastic materials-Part 1:General principles, and moulding of multipurpose and bar test specimens (Chất dẻo-Đúc phun mẫu thử vật liệu nhiệt dẻo-Phần 1:Nguyên tắc chung, khuôn mẫu thử thanh và đa mục đích) ISO 295, Plastics-Compression moulding of test specimens of thermosetting materials (Chất dẻo-Đúc ép mẫu thử vật liệu nhiệt rắn) ISO 2818, Plastics-Preparation of test specimens by machining (Chất dẻo-Chuẩn bị mẫu thử bằng máy) ISO 10350-1, Plastics-Acquisition and presentation of comparable single-point data-Part 1:Moulding materials (Chất dẻo-Thu thập và trình bày dữ liệu so sánh đơn điểm-Phần 1:Vật liệu tạo khuôn) ISO 10350-2, Plastics-Acquisition and presentation of comparable single-point data-Part 2:Long-fibre-reinforced plastics (Chất dẻo-Thu thập và trình bày dữ liệu so sánh đơn điểm-Phần 2:Chất dẻo gia cường sợi dài) ISO 10724-1, Plastics-Injection moulding of test specimens of thermosetting powder moulding compounds (PMCs)-Part 1:General principles and moulding of multipurpose test specimens (Chất dẻo-Đúc phun mẫu thử từ hợp chất khuôn bột nhiệt rắn (PMCs)-Phần 1:Các nguyên tắc chung và khuôn mẫu thử đa mục đích) ISO 11403-1, Plastics-Acquisition and presentation of comparable multipoint data-Part 1:Mechanical properties (Chất dẻo-Thu thập và trình bày dữ liệu so sánh đa điểm-Phần 1:Tính chất cơ học) ISO 11403-2, Plastics-Acquisition and presentation of comparable multipoint data-Part 2:Thermal and processing properties (Chất dẻo-Thu thập và trình bày dữ liệu so sánh đa điểm-Phần 2:Tính chất nhiệt và tính chất gia công) ISO 11403-3, Plastics-Acquisition and presentation of comparable multipoint data-Part 3:Environmental influences on properties (Chất dẻo-Thu thập và trình bày dữ liệu so sánh đa điểm-Phần 3:Ảnh hưởng môi trường đối với các tính chất) |
Quyết định công bố
Decision number
2596/QĐ-BKHCN , Ngày 22-08-2013
|