Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R1R6R9R5R4*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 9631-3:2013
Năm ban hành 2013
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Hệ thống điện không gián đoạn (UPS) - Phần 3: Phương pháp xác định các yêu cầu tính năng và thử nghiệm
|
Tên tiếng Anh
Title in English Uninterruptible power systems (UPS) - Part 3: Method of specifying the performance and test requirements
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to IEC 62040-3:2011
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
29.200 - Máy chỉnh lưu. Máy đổi điện. Nguồn ổn áp
|
Số trang
Page 122
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 488,000 VNĐ
Bản File (PDF):1,464,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này áp dụng cho hệ thống điện không gián đoạn (UPS) bằng điện tử loại di động, đặt tĩnh tại và lắp cố định để cung cấp đầu ra dòng điện xoay chiều một pha hoặc ba pha có điện áp không vượt quá 1000 V có tần số không đổi và bao gồm hệ thống tích trữ điện năng thường được nối qua liên kết điện một chiều.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tính năng và yêu cầu thử nghiệm của một UPS hoàn chỉnh nhưng không phải của khối chức năng UPS riêng rẽ. Khối chức năng UPS riêng rẽ được đề cập trong các tiêu chuẩn IEC nêu trong thư mục tài liệu tham khảo được áp dụng chừng nào không mâu thuẫn với tiêu chuẩn này. Chức năng cơ bản của UPS được đề cập ở tiêu chuẩn này là đảm bảo sự liên tục của nguồn điện xoay chiều. UPS cũng có thể dùng để cải thiện chất lượng nguồn điện bằng cách duy trì nguồn điện nằm trong các đặc tính quy định. UPS đã được mở rộng trên một dải rộng công suất, từ nhỏ hơn 100 W đến một vài megaoat nhằm đáp ứng các yêu cầu về tính khả dụng và chất lượng điện cho các phụ tải đa dạng. Tham khảo Phụ lục A và Phụ lục B để biết thêm về cấu hình và đồ thị tôpô của UPS. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến thử nghiệm và tính năng của UPS khi các chuyển mạch là bộ phận hợp thành của UPS và được kết hợp với đầu ra của UPS. Các chuyển mạch này bao gồm cầu dao cắt điện, cầu dao nối thẳng, cầu dao cách ly, và cầu dao liên kết. Các chuyển mạch này tương tác với các khối chức năng khác của UPS để duy trì tính liên tục của công suất tải. Tiêu chuẩn này không đề cập đến: - các tủ bảng điện phân phối thông thường có đầu vào và đầu ra điện xoay chiều hoặc các tủ bảng điện một chiều và các chuyển mạch kết hợp của chúng (ví dụ chuyển mạch dùng cho acquy, đầu ra bộ chỉnh lưu hoặc đầu vào bộ nghịch lưu); - hệ thống chuyển đổi bằng bán dẫn đứng riêng rẽ được đề cập trong IEC 62310-3; - hệ thống mà điện áp đầu ra lấy từ máy điện quay. CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này thừa nhận rằng độ khả dụng điện cho thiết bị công nghệ thông tin (IT) là một ứng dụng chính của UPS. Các đặc trưng đầu ra của UPS được quy định trong tiêu chuẩn này vì thế cũng hướng đến việc đảm bảo tính tương thích với các thiết bị công nghệ thông tin. Điều này, ngoại trừ một số hạn chế nêu trong công bố của nhà chế tạo, bao gồm các yêu cầu về trạng thái ổn định và biến thiên điện áp quá độ cũng như về cấp điện cho các thiết bị công nghệ thông tin có đặc tính tải tuyến tính cũng như không tuyến tính. CHÚ THÍCH 2: Tải thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này mô phỏng các đặc trưng của cả tải tuyến tính và tải không tuyến tính. Việc sử dụng chúng là nhằm mục đích kiểm tra thiết kế và tính năng theo công bố của nhà chế tạo và giảm thiểu phức tạp và tiêu tốn năng lượng trong quá trình thử nghiệm. CHÚ THÍCH 3: Tiêu chuẩn này hướng đến các ứng dụng ở 50 Hz và 60 Hz nhưng không loại trừ các ứng dụng ở tần số khác nằm trong phạm vi của IEC 60196. Điều này tùy thuộc vào thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua về các yêu cầu đặc biệt phát sinh. CHÚ THÍCH 4: UPS điện áp một pha và ba pha được đề cập trong tiêu chuẩn này bao gồm không hạn chế UPS cung cấp điện cho phụ tải: một pha, hai dây; một pha, ba dây; hai pha, ba dây; ba pha, ba dây và ba pha, bốn dây. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7326-1 (IEC 60950-1), Thiết bị công nghệ thông tin-An toàn-Phần 1:Yêu cầu chung TCVN 7447-1 (IEC 60364-1), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp-Phần 1:Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp-Phần 5-52:Lựa chọn và lắp ráp thiết bị điện-Hệ thống đi dây TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1), Thử nghiệm môi trường-Phần 2-1:Các thử nghiệm-Thử nghiệm A:Lạnh TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2), Thử nghiệm môi trường-Phần 2-2:Các thử nghiệm-Thử nghiệm B:Nóng khô TCVN 7699-2-27 (IEC 60068-2-27), Thử nghiệm môi trường-Phần 2-27:Các thử nghiệm-Thử nghiệm Ea và hướng dẫn:Xóc TCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78), Thử nghiệm môi trường-Phần 2-78:Các thử nghiệm-Thử nghiệm Cab:Nóng ẩm, không đổi TCVN 7909-2-2:2008 (IEC 61000-2-2:2002), Tương thích điện từ (EMC)-Phần 2-2:Môi trường-Mức tương thích đối với nhiễu dần tần số thấp và truyền tín hiệu trong hệ thống cung cấp điện hạ áp TCVN 7995 (IEC 60038), Điện áp tiêu chuẩn TCVN 9631-1:2013 (IEC 62040-1:2008), Hệ thống điện không gián đoạn (UPS)-Phần 1:Yêu cầu chung và yêu cầu an toàn đối với UPS TCVN 9631-2 (IEC 62040-2), Hệ thống điện không gián đoạn (UPS)-Phần 2:Yêu cầu về tương thích điện từ (EMC) IEC 60068-2-31:2008, Environmental testing-Part 2-31:Tests-Test Ec:Rough handling shocks, primarily for equipment-type specimens (Thử nghiệm môi trường-Phần 2-31:Các thử nghiệm-Thử nghiệm Ec:Xóc mạnh khi vận chuyển, chủ yếu cho các loại mẫu thiết bị) IEC 60146-1-1:2009, Semiconductor converter-General requirements and line commutated converters-Part 1-1:Specification of basic requirements (Bộ chuyển đổi bằng bán dẫn-Yêu cầu chung và bộ chuyển đổi chuyển mạch đường dây-Phần 1-1:Quy định kỹ thuật về yêu cầu cơ bản) IEC 60146-2:1999, Semiconductor converter-Part 2:Self-commutated semiconductor converters including direct d.c. converters (Bộ chuyển đổi bằng bán dẫn-Phần 2:Bộ chuyển đổi bằng bán dẫn tự chuyển mạch kể cả bộ chuyển đổi điện một chiều trực tiếp) IEC 60196, IEC standard frequencies (Tần số tiêu chuẩn IEC) IEC 60947-3, Low-voltage switchgear and controlgear-Part 3:Switches, disconnector, switch-disconnectors and fuse-combination units (Tủ đóng cắt và điều khiển điện hạ áp-Phần 3:Thiết bị đóng cắt, dao cách ly, cầu dao-dao cách ly và khối phối hợp cầu chảy) IEC 60947-6-1, Low-voltage switchgear and controlgear-Part 6-1:Multiple function equipment-Transfer switching equipment (Tủ đóng cắt và điều khiển điện hạ áp-Phần 6-1:Thiết bị đa chức năng-Thiết bị đóng cắt chuyển đổi) IEC 60990, Methods of measurement of touch current and protective conductor current (Phương pháp đo dòng điện chạm và dòng điện chạy trong dây dẫn bảo vệ) IEC 61000-3-2, Electromagnetic compatibility (EMC)-Part 3-2:Limits-Limits for harmonic current emissions (equipment input current ≤ 16A per phase) (Tương thích điện từ (EMC)-Phần 3-2:Giới hạn-Giới hạn đối với phát xạ dòng điện hài (dòng điện đầu vào thiết bị ≤ 16 A mỗi pha)) IEC/TS 61000-3-4, Electromagnetic compatibility (EMC)-Part 3-4:Limits-Limitation of emissions of harmonic current in low-voltage power supply systems for equipment with rated current greater than 16 A (Tương thích điện từ (EMC)-Phần 3-4:Giới hạn-Giới hạn của phát xạ dòng điện hài trong hệ thống cung cấp điện hạ áp dùng cho thiết bị có dòng điện danh định lớn hơn 16 A) IEC 61000-3-12, Electromagnetic compatibility (EMC)-Part 3-12:Limits-Limits for harmonic current produced by equipment connected to public low-voltage systems with input current >16 A and ≤ 75 A per phase (Tương thích điện từ (EMC)-Phần 3-12:Giới hạn-Giới hạn đối với dòng điện hài được tạo ra do thiết bị nối đến hệ thống điện hạ áp có dòng điện đầu vào >16 A và ≤75 A mỗi pha) IEC 61000-4-30, Electromagnetic compatibility (EMC)-Part 4-30, Testing and measurement technique-Power quality measurement methods (Tương thích điện từ (EMC)-Phần 4-30:Kỹ thuật thử nghiệm và kỹ thuật đo-Phương pháp đo các đại lượng điện) IEC 61672-1, Electroacoustics-Sound level meter-Part 2:Pattern evaluation tests (Điện thanh-Đồng hồ đo mức âm thanh-Phần 2:Thử nghiệm đánh giá mẫu) IEC 62310-3:2008, Static transfer systems (STS)-Part 3:Method for specifying performance and test requirements (Hệ thống chuyển đổi bằng bán dẫn (STS)-Phần 3:Phương pháp quy định tính năng và các yêu cầu thử nghiệm) ISO 7779:2010, Acoustics-Measurement of airborne noice emitted by information technology and telecommunications equipment (Âm thanh-Phép đo tạp trên không được phát ra bởi thiết bị công nghệ thông tin và thiết bị viễn thông) |
Quyết định công bố
Decision number
2041/QĐ-BKHCN , Ngày 15-07-2013
|