Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R1R6R9R4R7*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 9631-2:2013
Năm ban hành 2013
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Hệ thống điện không gián đoạn (UPS) - Phần 2: Yêu cầu về tương thích điện từ (EMC)
|
Tên tiếng Anh
Title in English Uninterruptible power systems (UPS) - Part 2: Electromagnetic compatibility (EMC) requirements
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to IEC 62040-2:2005
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
29.200 - Máy chỉnh lưu. Máy đổi điện. Nguồn ổn áp
|
Số trang
Page 44
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 176,000 VNĐ
Bản File (PDF):528,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này áp dụng cho hệ thống điện không gián đoạn (UPS) được thiết kế để lắp đặt:
- như một khối hoặc nằm trong hệ thống UPS gồm một số UPS nối liên kết và kết hợp với bộ điều khiển/tủ đóng cắt tạo thành một hệ thống điện riêng rẽ; và - nằm trong khu vực bất kỳ mà người vận hành tiếp cận được hoặc nằm trong vị trí có điện tách biệt, được nối đến mạng cấp điện hạ áp cho khu công nghiệp hoặc khu dân cư, khu thương mại và công nghiệp nhẹ. Tiêu chuẩn này giống như một tiêu chuẩn sản phẩm để đánh giá sự phù hợp về EMC của các sản phẩm loại C1, C2, và C3 được định nghĩa trong tiêu chuẩn này trước khi UPS được đưa ra bản trên thị trường. Các thiết bị loại C4 được coi là hệ thống lắp đặt cố định. Việc kiểm tra thường được tiến hành sau khi lắp đặt vào vị trí cuối cùng để sử dụng. Đôi khi, việc kiểm tra từng phần vẫn được tiến hành trước. Xem Phụ lục Ε. Các yêu cầu được lựa chọn sao cho đảm bảo đủ mức tương thích điện từ đối với UPS ở vị trí công cộng và khu công nghiệp. Tuy nhiên các mức này không thể bao trùm hết các trường hợp cực hạn có thể xuất hiện trong vị trí bất kỳ nhưng với xác suất xuất hiện cực kỳ thấp. Tiêu chuẩn này có tính đến các điều kiện thử nghiệm khác nhau cần thiết để bao quát dải các kích thước vật lý và dải thông số đặc trưng về điện của UPS. Một khối hoặc hệ thống UPS phải đáp ứng các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này như một sản phẩm độc lập. Hiện tượng EMC tạo ra từ phụ tải bất kỳ của khách hàng được nối với đầu ra của thiết bị UPS đều không được tính đến. Môi trường lắp đặt đặc biệt cũng như các điều kiện sự cố không được đề cập và không được tính đến trong tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này không đề cập đến balat điện tử được cung cấp bằng điện một chiều hoặc UPS dựa trên hoạt động của máy điện quay. Tiêu chuẩn này quy định: - Các yêu cầu về EMC; - Các phương pháp thử; - Mức tính năng tối thiểu. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7909-2-2:2008 (IEC 61000-2-2:2002), Tương thích điện từ (EMC)-Phần 2-2:Môi trường-Mức tương thích đối với nhiễu dẫn tần số thấp và tín hiệu truyền trong hệ thống điện hạ áp công cộng. IEC 60050-161:1990, International Electrotechnical Vocabulary (IEV)-Chapter 161:Electromagnetic compatibility. IEC 61000-3-2:2000, Electromagnetic compatibility (EMC)-Part 3-2:Limits-Limits for harmonic current emissions (equipment input current ≤ 16A per phase) (Tương thích điện từ (EMC)-Phần 3-2:Giới hạn-Giới hạn đối với phát xạ dòng điện hài (dòng điện đầu vào thiết bị ≤ 16A mỗi pha). IEC 610000-4-1:2000, Electromagnetic compatibility (EMC)-Part 4-1:Testing and measurement technique-Overview of IEC 61000-4 series (Tương thích điện từ (EMC)-Phần 4-1:Kỹ thuật thử nghiệm và kỹ thuật đo-Tổng quan về bộ tiêu chuẩn IEC 61000-4). IEC 61000-4-2:1995, Electromagnetic compatibility (EMC)-Part 4-2:Testing and measurement technique-Electrostatic discharge immunity test (Tương thích điện từ (EMC)-Phần 4-2:Kỹ thuật thử nghiệm và kỹ thuật đo-Thử nghiệm miễn nhiễm với phóng tĩnh điện). IEC 61000-4-3:2002, Electromagnetic compatibility (EMC)-Part 4-3:Testing and measurement technique-Radiated radio-frequency, electromagnetic field immunity test (Tương thích điện từ (EMC)-Phần 4-3:Kỹ thuật thử nghiệm và kỹ thuật đo-Bức xạ tần số radio, thử nghiệm miễn nhiễm trường điện từ). IEC 61000-4-4:2004, Electromagnetic compatibility (EMC)-Part 4-4:Testing and measurement technique-Electrical fast transient/Burst immunity test (Tương thích điện từ (EMC)-Phần 4-4:Kỹ thuật thử nghiệm và kỹ thuật đo-Thử nghiệm miễn nhiễm với quá độ/đột biến nhanh về điện). IEC 61000-4-5:1995, Electromagnetic compatibility (EMC)-Part 4-5:Testing and measurement technique-Surge immunity test (Tương thích điện từ (EMC)-Phần 4-5:Kỹ thuật thử nghiệm và kỹ thuật đo-Thử nghiệm miễn nhiễm với đột biến). IEC 61000-4-6:2003, Electromagnetic compatibility (EMC)-Part 4-6:Testing and measurement technique-Immunity to conducted disturbances induced by radio-frequency fields (Tương thích điện từ (EMC)-Phần 4-6:Kỹ thuật thử nghiệm và kỹ thuật đo-Miễn nhiễm với nhiễu dẫn tạo ra bởi trường tần số radio). IEC 61000-4-8:1993, Electromagnetic compatibility (EMC)-Part 4-8:Testing and measurement technique-Power frequency magnetic field immunity test (Tương thích điện từ (EMC)-Phần 4-8:Kỹ thuật thử nghiệm và kỹ thuật đo-Thử nghiệm miễn nhiễm với trường từ tần số công nghiệp). IEC 62040-3:1999, Uninterruptible power systems (UPS)-Part 3:Method of specifying the performance and test requirements[1] CISPR16-1-1, Specification for radio disturbance and immunity measuring apparatus and methods-Part 1-1:Radio disturbance and immunity measuring apparatus-Measuring apparatus (Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô-Phần 1-1:Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô-Thiết bị đo)2 CISPR16-1-2:2003, Specification for radio disturbance and immunity measuring apparatus and methods-Part 1-2:Radio disturbance and immunity measuring apparatus-Ancillary equipment-Conducted disturbances (Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô-Phần 1-2:Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số-Thiết bị phụ trợ-Nhiễu dẫn).3 CISPR 22:2005, Information technology equipment. Radio disturbance characteristics. Limits and methods of measurement (Thiết bị công nghệ thông tin-Đặc tính nhiễu tần số rađiô-Giới hạn và phương pháp đo)4 |
Quyết định công bố
Decision number
2041/QĐ-BKHCN , Ngày 15-07-2013
|