Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R0R5R8R3R5*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 9228:2012
Năm ban hành 2012
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Âm học - Xác định mức công suất âm của nguồn phát ồn bằng áp suất âm - Phương pháp đo so sánh tại hiện trường
|
Tên tiếng Anh
Title in English Acoustics - Determination of sound power levels of noise sources using sound pressure - Comparison method in situ
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 3747:2000
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
17.140.01 - Các phép đo âm học và độ ồn nói chung
|
Số trang
Page 24
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):288,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định mức công suất âm của nguồn phát ồn lắp đặt tại hiện trường, chủ yếu là không di động. Phương pháp so sánh được sử dụng và tất cả các phép đo được tiến hành theo dải octa. Độ không đảm bảo đo phụ thuộc vào môi trường thử nghiệm, được đánh giá bằng cách so sánh với chỉ số mô tả phân bố âm thanh riêng phần. Cấp chính xác của phương pháp này có thể thỏa mãn các phương pháp đo kỹ thuật hoặc phương pháp điều tra.
Mức công suất âm của nguồn ồn thử được tính từ các giá trị đo mức áp suất âm tại các điểm đo quy định đối với nguồn ồn thử và nguồn âm thanh chuẩn tương ứng. Mức công suất âm được tính trên cơ sở các giá trị được hiệu chuẩn của nguồn âm thanh chuẩn và độ sai khác giữa giá trị đo được giữa nguồn phát ồn được thử nghiệm và nguồn âm thanh chuẩn. Các phép tính toán đều được tiến hành ứng với các dải octa, từ đó xác định mức công suất âm theo đặc tính A. CHÚ THÍCH: - Đối với nguồn phát ồn di động có thể sử dụng tiêu chuẩn thích hợp khác như ISO 3740. 1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại môi trường bên ngoài phòng thí nghiệm, đảm bảo nền ồn đủ thấp và mức áp suất âm tại các vị trí microphone chủ yếu phụ thuộc vào phản xạ từ các mặt phẳng chắn bao quanh. CHÚ THÍCH: - Tiêu chuẩn ISO 3744 và ISO 3744 có thể cung cấp phương pháp thử khác. 1.3 Tiêu chuẩn này chủ yếu áp dụng cho nguồn phát ồn dải tần rộng. Tuy nhiên, có thể áp dụng đối với nguồn ồn dải tần hẹp hay nguồn ồn rời rạc, mặc dù độ không đảm bảo đo có thể lớn hơn mức công bố trong tiêu chuẩn này. CHÚ THÍCH: - Đối với nguồn phát ồn tĩnh tại có thể sử dụng tiêu chuẩn khác như ISO 9614. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 9223:2012 (ISO 6926), Âm học-Yêu cầu tính năng kỹ thuật và hiệu chuẩn nguồn âm thanh chuẩn sử dụng để xác định mức công suất âm (Aucostics-Requirements for the peformence and calibration of reference sound sources used for the determination of sound power levels). ISO 7574-1, Âm học-Phương pháp thống kê xác định và kiểm tra giá trị phát ồn công bố của máy và thiết bị-Phần 1:Quy ước và định nghĩa chung (Aucostics-Statistical methods for determining and verifying staed noise emission value of machinery and equipment-Part 1:General considerations and dèinitions). IEC 60942, Điện âm thanh-Thiết bị hiệu chuẩn âm thanh (Electroaucostics-Sound calibrators). IEC 61672-1, Điện âm thanh – Thiết bị đo âm thanh – Phần 1:Đặc tính kỹ thuật (Electroaucostics-Sound level meters-Part 1:Specifications) |
Quyết định công bố
Decision number
3565/QĐ-BKHCN , Ngày 27-12-2012
|