Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R9R9R8R7R5*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 8990:2011
Năm ban hành 2011

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Thép lá cacbon cán nguội mạ thiếc điện phân liên tục chất lượng thương mại và dập vuốt
Tên tiếng Anh

Title in English

Continuous electrolytic tin-coated cold-reduced carbon steel sheet of commercial and drawing qualities
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 5950:2008
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

77.140.50 - Sản phẩm và bán sản phẩm thép tấm
Số trang

Page

15
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):180,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép lá cacbon cán nguội chất lượng thương mại và dập vuốt dạng cuộn được mạ thiếc điện phân. Sản phẩm này được biết đến như là thép lá mạ thiếc điện phân và được sử dụng để đảm bảo tính hàn như mong muốn, hình dạng là quan trọng, hoặc mức độ chống ăn mòn trong các điều kiện cụ thể là thuận lợi và khối lượng mạ có thể quy định được. Lớp mạ được biểu thị bằng tổng khối lượng mạ trên cả hai mặt, tính bằng gam trên mét vuông. Khối lượng mạ phải được quy định phù hợp với tuổi thọ mong muốn, chiều dày lớp vật liệu cơ bản và yêu cầu tạo hình phức tạp. Hệ thống ký hiệu (Điều 4) bao gồm ký hiệu lớp mạ, điều kiện và chất lượng mạ.
1.2. Thép lá mạ thiếc điện phân là sản phẩm thông thường có chiều dày từ 0,50 mm tới 0,85 mm và rộng từ 600 mm tới 1050 mm, dạng cuộn và tấm cắt.
CHÚ THÍCH: Một vài nhãn quốc tế định nghĩa \\\"tấm thiếc điện phân\\\" có chiều dày lớn nhất 0,38 mm, trong trường hợp này, khoảng chiều dày của \\\"Thép lá mạ thiếc điện phân\\\" sẽ lớn nhất là 0,38 mm.
1.3. Thép lá mạ thiếc điện phân chất lượng thương mại (chất lượng 01) được dùng cho mục đích chế tạo chung được sử dụng ở dạng phẳng, hoặc để uốn hoặc tạo hình vừa phải.
1.4. Thép lá mạ thiếc điện phân chất lượng dập vuốt (chất lượng 02, 03, 04) được dùng cho dập vuốt hoặc dập sâu. Được cung cấp phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này hoặc, với thỏa thuận khi đặt hàng, để chế tạo chi tiết giống nhau, trong trường hợp này, không áp dụng tính chất cơ lý tại Bảng 5. Thép lá mạ thiếc điện phân chất lượng dập vuốt được phân loại như sau:
02 Chất lượng dập vuốt;
03 Chất lượng dập vuốt sâu;
04 Chất lượng dập vuốt sâu khử bằng nhôm (không hóa già).
1.4.1. Thép không có nguyên tử xen kẽ (thép IF) có thể được đặt hàng với chất lượng 02, 03 và 04, với điều kiện khách hàng được thông báo về sự thay thế và các tài liệu vận chuyển liên quan phản ánh việc vận chuyển vật liệu thực tế.
1.5. Tiêu chuẩn này không bao gồm tấm thiếc và thép tấm đen.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 197 (ISO 6892), Vật liệu kim loại-Thử kéo ở nhiệt độ phòng.
TCVN 7574 (ISO 16162), Thép tấm cán nguội liên tục-Dung sai kích thước và hình dạng.
ISO 6892-1, Metalic material-Tensile testing-Part 1:Method of test at room temperature (Vật liệu kim loại-Thử kéo-Phần 1:Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng).
Quyết định công bố

Decision number

4084/QĐ-BKHCN , Ngày 30-12-2011