Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R9R3R6R6R8*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 8468:2010
Năm ban hành 2010

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Mã số mã vạch vật phẩm - Nguyên tắc áp dụng mã số mã vạch GS1 cho phiếu thanh toán
Tên tiếng Anh

Title in English

Article number and bar code - Application rules of GS1 number and bar code for payment slips -
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

GS1 General Specification
MOD - Tương đương 1 phần hoặc được xây dựng trên cơ sở tham khảo
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

01.080.20 - Ký hiệu sơ đồ dùng trên thiết bị riêng biệt
Số trang

Page

13
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):156,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc áp dụng mã số mã vạch GS1 cho phiếu thanh toán được sử dụng trong môi trường mở. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các tổ chức cung ứng dịch vụ (bên lập hóa đơn) muốn mã vạch hóa các nội dung diễn giải người đọc được trên phiếu thanh toán của mình bằng mã số mã vạch GS1.
Tiêu chuẩn này không quy định yêu cầu kỹ thuật đối với mã vạch thể hiện mã số cho phiếu thanh toán.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6558:2008 (ISO 4217:2008), Mã thể hiện các đồng tiền và quỹ
TCVN 6744-1:2008 (ISO 13616:2007), Hoạt động ngân hàng và các dịch vụ tài chính có liên quan-Mã số quốc tế tài khoản ngân hàng
TCVN 6754:2007, Mã số mã vạch vật phẩm-số phân định ứng dụng GS1
TCVN 6755:2008 (ISO/IEC 15417:2007), Công nghệ thông tin-Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động-Yêu cầu kỹ thuật về mã vạch 128
TCVN 7199:2007, Phân định và thu thập dữ liệu tự động-Mã số địa điểm toàn cầu GS1-Yêu cầu kỹ thuật.
Quyết định công bố

Decision number

29/12/2010