Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R8R7R2R3R0*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 8205:2009
Năm ban hành 2009

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phương tiện chống rơi ngã từ trên cao - Dụng cụ neo một điểm
Tên tiếng Anh

Title in English

Personal protective equipment for protection against falls from a height - Single-point anchor devices
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 14567:1999
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.340.60 - Protection against falling and slipping. Including safety ropes, harnesses and fall arres
13.340.99 - Các thiết bị bảo vệ khác
Số trang

Page

35
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):420,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu, phương pháp thử, cách ghi nhãn, dán nhãn và bao gói phù hợp cho dụng cụ neo một điểm cố định và dụng cụ neo một điểm tạm thời chuyên dùng để liên kết với phương tiện bảo vệ cá nhân (PTBVCN) để chống rơi ngã từ trên cao nhằm giữ rơi, giữ người tại vị trí làm việc và giới hạn phạm vi làm việc.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho dụng cụ neo của các PTBVCN phù hợp với TCVN 7802-1 (ISO 10333-1), TCVN 7802-2 (ISO 10333-2), TCVN 7802-3 (ISO 10333-3) và TCVN 7802-5 (ISO 10333-5).
CHÚ THÍCH 1: Các tiêu chuẩn khác về PTBVCN là TCVN 7802-6 (ISO 10333-6) và ISO 14566 (xem Thư mục tài liệu tham khảo)
Dụng cụ neo được định mức để chịu được một lực xung (động) tối đa đến 6,0 kN, và tải trọng (tĩnh) tối đa là 1,0 kN (giả định cho một người nặng 100 kg) ở trạng thái treo lơ lửng sau khi rơi, trạng thái giữ người tại vị trí làm việc, hoặc giới hạn phạm vi làm việc.
Dụng cụ neo dự kiến chỉ sử dụng cho một người. Người giải cứu không được neo vào cùng một dụng cụ neo với người được giải cứu nếu dụng cụ neo không được thiết kế đặc biệt cho mục đích giải cứu, và các hướng dẫn sử dụng cho phép áp dụng.
CHÚ THÍCH 2: Hệ thống dây đàn hồi hoặc hệ thống dây cứng thẳng đứng và dây cứu sinh ngang không nằm trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này nhưng được quy định trong TCVN 7802-4 (ISO 10333-4) và TCVN 8206 (ISO 16024).
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7802-1 (ISO 10333-1), Hệ thống chống rơi ngã cá nhân-Phần 1:Dây đỡ cả người.
TCVN 7802-2 (ISO 10333-2), Hệ thống chống rơi ngã cá nhân-Phần 2:Dây treo và thiết bị hấp thụ năng lượng.
TCVN 7802-3 (ISO 10333-3), Hệ thống chống rơi ngã cá nhân-Phần 3:Dây cứu sinh tự co.
TCVN 7802-5 (ISO 10333-5), Hệ thống chống rơi ngã cá nhân-Phần 5:Các bộ phận nối có cổng tự đóng và tự khóa.
ISO 1140, Ropes-Polyamide-Specification (Dây cáp-Polyamit-Yêu cầu kỹ thuật).
ISO 9227, Corrosion test in artificial atmospheres-Salt spray tests (Thử ăn mòn trong môi trường nhân tạo-Thử phun nước muối).
EN 10002-1, Metallic meterials-Tensile testing-Part 1:Method of test (Vật liệu bằng kim loại-Phương pháp thử độ bền kéo-Phần 1:Phương pháp thử).
EN 10002-2, Metallic meterials-Tensile testing-Part 2:Verification of the force measuring system of the testing machine (Vật liệu bằng kim loại-Phương pháp thử độ bền kéo-Phần 2:Kiểm tra hệ thống đo lực bằng máy thử).
EN 45001, General criteria for the operation of testing laboratories (Các tiêu chuẩn chung đối với hoạt động của các phòng thử nghiệm).
Quyết định công bố

Decision number

3057/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2009