Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R8R9R2R2R7*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 8021-6:2009
Năm ban hành 2009
Publication date
Tình trạng
W - Hết hiệu lực (Withdraw)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 6: Mã phân định đơn nhất đối với đơn vị nhóm sản phẩm
|
Tên tiếng Anh
Title in English Information technology - Unique identifiers - Part 6: Unique identifier for product groupings
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO/IEC 15459-6:2007
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế bằng
Replaced by |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
35.040 - Bộ chữ và mã hóa thông tin
|
Số trang
Page 14
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):168,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định một chuỗi các ký tự không mang nghĩa và đơn nhất để phân định đơn nhất đơn vị nhóm sản phẩm. Chuỗi ký tự này dự định được thể hiện bằng mã vạch một chiều và mã vạch hai chiều, bộ thu phát sóng phân định bằng RFID hay bằng phương tiện AIDC khác gắn trên sản phẩm và/ hoặc nguyên liệu để đáp ứng các yêu cầu về quản lý đơn vị lô. Để phục vụ nhu cầu quản lý, các loại vật phẩm khác nhau được quy định trong các phần khác nhau của bộ tiêu chuẩn TCVN 8021 (ISO/IEC 15459), mỗi tiêu chuẩn đáp ứng những yêu cầu khác nhau nhờ các mã phân định đơn nhất tương ứng với mỗi loại vật phẩm.
Mã phân định đơn nhất đơn vị nhóm sản phẩm tạo thuận lợi cho việc phân định đơn nhất bằng mã số lô một đơn vị nhóm sản phẩm nào đó với tất cả các lô khác, phù hợp với tiêu chuẩn này. Việc mã hóa mã phân định đơn nhất này bằng vật mang dữ liệu sẽ tạo thuận lợi cho việc phân định rõ ràng thông tin về chất lượng của sản phẩm và về việc xử lý sản phẩm hết thời gian sử dụng. Để phân định sự xuất hiện đơn nhất về cấp chất lượng đó, các quy tắc về mã phân định đơn nhất đơn vị nhóm sản phẩm sẽ được quy định và làm rõ qua các ví dụ. CHÚ THÍCH: Mã phân định đơn nhất đơn vị nhóm sản phẩm là để dùng cho mục đích “tra cứu” chứ không phải để dùng trực tiếp như là mã phân định vật phẩm đơn nhất theo nghĩa chặt chẽ của định nghĩa này (ví dụ, như dùng trong TCVN 8021-1 (ISO/IEC 15459-1), TCVN 8021-4 (ISO/IEC 15459-4) và TCVN 8021-5 (ISO/IEC 15459-5)). |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 8021-2 (ISO/IEC 15459-2), Công nghệ thông tin-Mã phân định đơn nhất-Phần 2:Thủ tục đăng ký TCVN 8021-3:2009 (ISO/IEC 15459-3), Công nghệ thông tin-Mã phân định đơn nhất-Phần 3:Quy tắc chung đối với các mã phân định đơn nhất TCVN 8021-4:2009 (ISO/IEC 15459-4), Công nghệ thông tin-Mã phân định đơn nhất-Phần 4:Các vật phẩm riêng ISO/IEC 646, Information technology-ISO 7-bit coded character set for information interchange (Công nghệ thông tin-Bộ ký tự mã hóa 7-bit theo ISO để trao đổi thông tin) ISO/IEC 19762 (tất cả các phần), Information technology-Automatic identification and data capture (AIDC) techniques-Harmonized vocabulary (Công nghệ thông tin-Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động-Từ vựng đã được hài hòa) ASC MH10.8.2, ASC MH10 Data Identifiers and Application Identifiers (Số phân định ứng dụng và mã phân định dữ liệu ASC MH10) |
Quyết định công bố
Decision number
2363/QĐ-BKHCN , Ngày 22-10-2009
|