Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R7R6R0R7R4*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 7681-7:2007
Năm ban hành 2007
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Điều kiện kiểm máy tiện và trung tâm tiện điều khiển số - Phần 7: Đánh giá đặc tính công tua trong các mặt phẳng toạ độ
|
Tên tiếng Anh
Title in English Test conditions for numerically controlled turning machine and turning centres - Part 7: Evaluation of contouring performance in the coordinate planes
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 13041-7:2004
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
25.040.20 - Máy điều khiển bằng số
|
Số trang
Page 7
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 50,000 VNĐ
Bản File (PDF):84,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp kiểm đặc tính công tua của trung tâm tiện (hoặc máy tiện điều khiển số) bằng việc tiến hành các phép kiểm độ tròn, bằng đánh giá sai lệch F và sai lệch độ tròn G, phù hợp với TCVN 7011-4.
CHÚ THÍCH: Phép đo chuyển động tròn có thể được thực hiện bằng bằng các phương pháp khác nhau như đã nêu tại 6.6 của TCVN 7011-1. Các phương pháp này bao gồm việc sử dụng máy dò quay một chiều và một trục gá kiểm, một chi tiết mẫu hình tròn và một máy dò hai chiều, hoặc một thanh bi dạng ống lồng. Có thể sử dụng những phương pháp kiểm khác nếu độ chính xác của dụng cụ đo tương tự (hoặc cao hơn) độ chính xác của các phương pháp đã mô tả. ảnh hưởng của độ lệch máy điển hình trên quỹ đạo tuần hoàn được trình bày ở Phụ lục B của TCVN 7011-4. Khái niệm kiểm bằng phép kiểm độ tròn được mô tả ở tiêu chuẩn này là để xác minh chuyển động tròn. - chỉ ở một vị trí cho mỗi mặt phẳng tọa độ của máy; - chỉ ở một tốc độ chạy dao; - để kiểm lại khi hướng đường bao ngược. Tiêu chuẩn này không quy định phương pháp phân tích nguyên nhân của sai lệch độ tròn, mà giới thiệu cho người sử dụng phương pháp kiểm máy công cụ theo chu kỳ. Nên tiến hành các phép kiểm trong tiêu chuẩn này sau khi máy công cụ đã đạt yêu cầu qua các phép kiểm nghiệm thu và dùng các kết quả này làm cơ sở để so sánh trong quá trình kiểm theo chu kỳ. Do đó, người sử dụng phải quyết định độ sai lệch cho phép kiểm từ các kết quả ban đầu. Nếu phép kiểm với mục đích nghiệm thu máy, nhà cung cấp/nhà sản xuất và người sử dụng phải thỏa thuận về đường kính đặc trưng, tốc độ chạy dao và dung sai của phép kiểm. CHÚ THÍCH: ISO 13041-5 liên quan đến độ chính xác chạy dao, tốc độ, các phép nội suy và cũng gồm cả phép kiểm độ tròn K4. ở đó, mục đích là kiểm tác động tương hỗ của hai trục thẳng (trục X và Y) ở hai tốc độ chạy dao với một đường kính xác định. Điều này gần như là phép kiểm chẩn đoán tuân theo phép nội suy độ tròn; tuy nhiên các phép kiểm độ tròn của tiêu chuẩn này cho thông tin về đặc tính công tua của máy. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996), Quy tắc kiểm máy công cụ-Phần 1:Độ chính xác hình học của máy vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh. TCVN 7011-4:2004 (ISO 230-4:1996), Quy tắc kiểm máy công cụ-Phần 4:Kiểm theo độ tròn đối với máy công cụ điều khiển số. ISO 13041-1:2004-Test conditions for numerically controlled turning machines and turning centres-Part 1:Geometric test for machinens with a horizontal spindle (Điều kiện kiểm máy tiện và các trung tâm tiện điều khiển số-Phần 1:Kiểm hình học máy có trục chính nằm ngang). |
Quyết định công bố
Decision number
3046/QĐ-BKHCN , Ngày 17-12-2007
|