Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R6R8R2R5R3*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 7556-1:2005
Năm ban hành 2005
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 1: Lẫy mẫu
|
Tên tiếng Anh
Title in English Health care solid waste incinerators - Determination of the mass concentration of PCDDs/PCDFs - Part 1: Sampling
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to BS EN 1948-1:1997
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
13.030.10 - Chất thải rắn
|
Số trang
Page 61
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 244,000 VNĐ
Bản File (PDF):732,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard TCVN 7556 - 1 : 2005 quy định việc lấy mẫu PCDD/PCDF. Đây là phần một của bộ tiêu chuẩn về quy trình đầy đủ xác định PCDD/PCDF. Hai phần khác là TCVN 7556 - 2 : 2005 mô tả phương pháp chiết và làm sạch và TCVN 7556 - 3 : 2005 mô tả phương pháp định tính và định lượng, cần thiết để xác định PCDD/PCDF.
Tiêu chuẩn này được xây dựng để đo nồng độ PCDD/PCDF khoảng 0,1 ng I - TEQ/m3 tại nguồn phát thải tĩnh. Tiêu chuẩn này quy định việc thẩm định phương pháp và những yêu cầu về kiểm soát chất lượng đối với bất kỳ phương pháp lấy mẫu PCDD/PCDF nào. Có thể chọn một trong ba phương pháp lấy mẫu sau: \"Phương pháp lọc/ngưng\"; \"Phương pháp pha loãng\"; \"Phuơng pháp đầu lấy mẫu làm lạnh\". Mỗi phương pháp lấy mẫu được minh họa bằng một số hệ thống lấy mẫu và được mô tả chi tiết trong Phụ lục B như là các thí dụ của các quy trình đã được công nhận. Trong quá trình đo so sánh tại các lò đốt chất thải rắn của thành phố ở nồng độ khoảng 0,1 ng I - TEQ/m3, ba phương pháp này được cho là tương đương nhau về độ không đảm bảo đo. Các thử nghiệm thẩm định phương pháp được thực hiện trong khí ống khói của các lò đốt chất thải thành phố ở nồng độ khoảng 0,1 ng I - TEQ/m3 và tải lượng bụi từ 1 mg/m3 đến 15 mg/m3. Về nguyên tắc, không thể đánh giá được độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phép đo sự phát thải. Tiếp theo các thử nghiệm thẩm định phương pháp, những biến động nội bộ phòng thử nghiệm và giữa các phòng thử nghiệm được tính toán quy định ở điều 13 của TCVN 7556 - 3 : 2005. Những biến động này biểu thị những biến động quan sát được khi sử dụng tiêu chuẩn này và cần phải tính đến khi biểu thị kết quả. Phương pháp tiến hành được mô tả trong ba tiêu chuẩn của bộ tiêu chuẩn TCVN 7556 : 2005 nhằm quy định những yêu cầu cần phải đạt để đo 17 chất cùng loại của PCDD/PCDF, cần thiết để tính toán tổng số I-TEQ (xem Bảng A.1). |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 845:1988, Cellular plastics and rubbers-Determination of apparent (bulk) density. (Nhựa và cao su xốp-Xác định tỷ trọng biểu kiến). TCVN 5977 (ISO 9096), Sự phát thải của nguồn tĩnh-Xác định nồng độ và lưu lượng bụi trong các ống khói khí. Phương pháp khối lượng thủ công. TCVN 7241:2003, Lò đốt chất thải rắn y tế-Phương pháp xác định nồng độ bụi trong khí thải. TCVN 7556-2:2005 (BS EN 1948-2:1997), Lò đốt chất thải rắn y tế-Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF-Phần 2:Chiết và làm sạch. TCVN 7556-3:2005 (BS EN 1948-3:1997), Lò đốt chất thải rắn y tế-Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF-Phần 3:Định tính và định lượng. |
Quyết định công bố
Decision number
1697/QĐ-BKHCN , Ngày 28-07-2006
|