Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R9R7R4R5R1*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 7330:2011
Năm ban hành 2011
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
|
Tên tiếng Anh
Title in English Standard Test Method for Hydrocarbon Types in Liquid Petroleum Products by Fluorescent Indicator Adsorption
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ASTM D 1319-10
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế cho
Replace |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
75.080 - Sản phẩm dầu mỏ nói chung
|
Số trang
Page 19
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):228,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các loại hydrocacbon trong các phân đoạn dầu mỏ chưng cất dưới 315 °C với khoảng nồng độ các hợp chất thơm từ 5 % đến 99 % thể tích, các olefin từ 0,3 % đến 55 % thể tích và các hydrocacbon no từ 1 % đến 95 % thể tích. Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho nồng độ nằm ngoài dải quy định trên, nhưng chưa xác định được độ chụm. Phương pháp này không áp dụng cho các hợp chất tối màu ảnh hưởng việc đọc dải sắc ký.
CHÚ THÍCH 1: Hiện nay đã có các phương pháp khác xác định hàm lượng olefin dưới 0,3 % thể tích, như ASTM D 2710. 1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng cho toàn dải nhiệt độ sôi của sản phẩm. Các số liệu đưa ra để thiết lập độ chụm không áp dụng cho những phân đoạn dầu mỏ có khoảng sôi hẹp gần giới hạn 315 °C. Các mẫu như vậy không được rửa giải hoàn toàn và các kết quả không ổn định. 1.3. Ngoài dầu mỏ ra, khả năng áp dụng tiêu chuẩn này đối với các sản phẩm từ nhiên liệu hóa thạch, như than, đá phiến, hoặc cát ngậm dầu vẫn chưa xác định được, đối với các sản phẩm như vậy, độ chụm của tiêu chuẩn này có thể áp dụng hoặc không. 1.4. Tiêu chuẩn này đưa ra hai quy định về độ chụm được nêu trong các bảng. Bảng thứ nhất áp dụng đối với các nhiên liệu không chì, không chứa các hợp chất oxygenat. Có thể áp dụng hoặc không áp dụng độ chụm này đối với xăng ôtô có chứa hỗn hợp chì kích nổ. Bảng thứ hai áp dụng cho các mẫu nhiên liệu động cơ đánh lửa đã pha chế với oxygenat (ví dụ: MTBE, etanol) và trong thành phần có chứa các chất thơm từ 13 % đến 40 % thể tích, các olefin từ 4 % đến 33 % thể tích, và các hydrocarbon no từ 45 % đến 68 % thể tích. 1.5. Các hợp chất oxygenat, metanol, etanol, metyl-ter-butylete (MTBE), tert-amylmetylete (TAME) và etyl-tert-butylete (ETBE) tại các nồng độ thông thường trong các sản phẩm thương mại không gây ảnh hưởng đến việc xác định các loại hydrocacbon. Các hợp chất oxygenat này không phát hiện được vì chúng rửa giải cùng với rượu. Các hợp chất oxygenat khác được xác định riêng. Khi phân tích các mẫu có chứa hợp chất oxygenat, cần hiệu chỉnh kết quả trên cơ sở tổng lượng mẫu. 1.6. CẢNH BÁO - Thủy ngân được nhiều cơ quan pháp lý chỉ rõ là một chất độc hại, có thể gây tổn hại cho hệ thần kinh trung ương, thận và gan. Thủy ngân hoặc hơi thủy ngân có thể gây hại cho sức khỏe và ăn mòn vật liệu. Cần chú ý khi thực hiện các công việc liên quan đến thủy ngân và các sản phẩm chứa thủy ngân. Xem các thông tin chi tiết về Bảng dữ liệu về An toàn Vật liệu và xem thêm các thông tin trên trang web của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (EPA) - http://www.epa.gov/mercury/faq.htm. Người sử dụng phải biết rằng việc mua bán thủy ngân và các sản phẩm có chứa thủy ngân vào đất nước mình có thể bị cấm theo luật quy định. 1.7. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn này không áp dụng các hệ đơn vị khác. 1.8. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các quy tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng. Các quy định về nguy hiểm, xem Điều 7, 8.1 và 10.5. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2968 (ASTM D 86), Sản phẩm dầu mỏ-Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển. TCVN 6426 (AFQRJOS), Nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không Jet A-1-Yêu cầu kỹ thuật. TCVN 6777 (ASTM D 4057), Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ-Phương pháp lấy mẫu thủ công. TCVN 7332 (ASTM D 4815), Xăng-Phương pháp xác định hàm lượng rượu từ C1 đến C4 và hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu tert-amyl bằng phương pháp sắc ký khí. ASTM D 2710 Test method for bromine index of petroleum hydrocarbons by electrometric titration (Phương pháp xác định chỉ số brom của hydrocacbon dầu mỏ bằng chuẩn độ điện thế). ASTM D 3663 Test method for surface area of catalysts and catalyst carriers (Phương pháp kiểm tra diện tích bề mặt xúc tác và chất mang xúc tác). ASTM D 5599 Test method for determination of oxygenates in gasoline by gas chromatography and oxygen selective flame ionization detection (Phương pháp xác định các hợp chất oxygenat trong xăng bằng sắc ký khí và đầu dò ion hóa ngọn lửa chọn lọc oxy). ASTM E 11 Specification for wire cloth and sieves for testing purposes (Quy định kỹ thuật của rây và vải lưới kim loại dùng trong thử nghiệm). GC/OFID EPA Test method-Oxygen and oxygenate content analysis (Phương pháp thử-Phân tích hàm lượng oxy và oxygenat) BS 410-1:2000 Test sieves-Technical requirements and testing-Test sieves of metal wire cloth (Rây thử nghiệm-Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm-Rây thử nghiệm bằng vải lưới kim loại). |
Quyết định công bố
Decision number
3999/QĐ-BKHCN , Ngày 29-12-2011
|