Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R6R2R6R3R3*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 7245:2003
Năm ban hành 2003

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ nitơ oxit (NOx) trong khí thải
Tên tiếng Anh

Title in English

Health care solid waste incinerator - Determination method of nitrogen oxides (NOx) concentration in fluegas
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.030.10 - Chất thải rắn
Số trang

Page

13
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):156,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định nồng độ khối lượng của nitơ oxyt NOx trong khi ống khói lò đốt chất thải rắn y tế, quy về điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
Chú thích
- Nitơ (NOx) được định nghĩa là tổng NO và NO2. Nồng độ khối lượng NOx là nồng độ tương đương NO2 biểu thị bằng miligam trên mét khối.
- Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là nhiệt độ 0oC và áp suất 101,3 kPa.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho khoảng nồng độ từ 5 mg/m3 đến 1000 mg/m3 tính theo NO2 với thể tích mẫu 1000 ml.
Giới hạn phát hiện dưới của phương pháp có thể đạt là 2 mg/m3 (NO2) khi dùng cuvet có bề dầy 5 cm. Tiêu chuẩn này không dùng để xác định dinitơ monoxyt (N2O).
Cản trở
- Phản ứng giữa SO2 với NO và NO2 trong pha khí trước khi thêm dung dịch hấp thụ là đo được. Nhưng dung dịch hấp thụ có chứa H2O2 sẽ oxy hóa nhanh SO2 thành SO42, không phản ứng với NO và NO2.
- Nếu nồng độ HCl trong khi ống khói dưới 365 mg/m3 sẽ không gây ảnh hưởng đến phân tích (nồng độ cao hơn chưa được nghiên cứu nhưng hy vọng rằng nó không gây cản trở). HCl không gây cản trở trừ khi lượng HCl trong mẫu khí làm giảm pH của dung dịch hấp thụ xuống thấp hơn 12. Nếu pH của dung dịch hấp thụ giảm xuống thấp hơn 12 do bổ sung axit thì NO3 sẽ được sinh ra.
- ion đồng (Cu2+) ở nồng độ cao làm giảm sự tạo thành phẩm mầu azo. Lượng Cu2+ được dùng làm chất xúc tác phải luôn không đổi kể cả trong dung dịch mẫu trắng.
- CO và CO2 trong khí thải không gây cản trở.
- N2O (đến 100 mg/m3) là bền và không cản trở, (nồng độ cao hơn chưa được nghiên cứu)
- NH3 (đến 20 mg/m3) không cản trở, (nồng độ cao hơn chưa được nghiên cứu)
- SO3 (đến 100 mg/m3) và HF (đến 10 mg/m3) không cản trở, (nồng độ cao hơn chưa được nghiên cứu).
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 7242:2003, Lò đốt chất thải rắn y tế-Phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí thải.
Quyết định công bố

Decision number

31/2003/QĐ-BKHCN , Ngày 11-11-2003