Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R7R2R6R5R6*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 7023:2007
Năm ban hành 2007

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Xăng và hỗn hợp xăng oxygenat - Phương pháp xác định áp suất hơi (phương pháp khô)
Tên tiếng Anh

Title in English

Gasoline and gasoline-oxygenate blends - Test method for vapor pressure (Dry method)
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ASTM D 4953:06
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế cho

Replace

Lịch sử soát xét

History of version

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

75.160.20 - Nhiên liệu lỏng
Số trang

Page

19
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):228,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1. Phương pháp này áp dụng cho xăng và hỗn hợp xăng oxygenat có áp suất hơi trong khoảng từ 35 kPa đến 100 kPa (5 psi đến 15 psi) (xem Chú thích 2). Phương pháp này là một biến thể của phương pháp xác định áp suất hơi theo TCVN 5731 (ASTM D 323) (Phương pháp Reid), quy định hai quy trình xác định áp suất hơi (Chú thích 1) của xăng và hỗn hợp xăng oxygenat.
CHÚ THÍCH 1 Do áp suất khí quyển có sẵn từ đầu trong khoang hơi đã bù trừ áp suất khí quyển bên ngoài, nên áp suất hơi này là áp suất hơi tuyệt đối ở 37,8oC (100oF) tính theo kilo pascal, áp suất này khác với áp suất hơi thực của mẫu là do có một lượng bay hơi nhỏ của mẫu và không khí trong không gian kín.
CHÚ THÍCH 2 Có thể áp dụng phương pháp này cho xăng hoặc hỗn hợp xăng oxygenat có áp suất hơi nhỏ hơn 35 kPa (15 psi) và lớn hơn 100 kPa (15 psi), nhưng không áp dụng được độ chụm và độ chệch (Điều 11) quy định trong tiêu chuẩn này. Đối với nhiên liệu có áp suất hơi lớn hơn 100 kPa, dùng áp kế có khoảng đo từ 0 kPa đến 200 kPa (0 psi đến 30 psi) như quy định trong Phụ lục của TCVN 5731 (ASTM D 323).
1.2. Một vài hỗn hợp xăng oxygenat khi làm lạnh từ 0oC đến 1oC thấy xuất hiện sương mờ. Nếu làn sương này nhìn thấy được như nêu ở điều 9.4 thì sẽ phải ghi rõ trong báo cáo kết quả. Độ chụm và độ chệch cho các mẫu có sương cho đến nay chưa được xác định (xem Chú thích 7).
1.3. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị ghi trong ngoặc dùng để tham khảo.
1.4. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Những chú ý riêng được quy định trong các điều 7.5, 8.4.1, 8.5.1, 9.1, A.1.1 và A.1.1.3.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 5731 (ASTM D 323), Sản phẩm dầu mỏ − Phương pháp xác định áp suất hơi (Phương pháp Reid).
TCVN 6777:200 (ASTM D 4057-06), Sản phẩm dầu mỏ − Phương pháp lấy mẫu thủ công.
ASTM D 4175 Terminology relating to petroleum, petroleum products, and lubricants (Thuật ngữ liên quan đến dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ và các chất bôi trơn).
ASTM D 5190 Test method for vapor pressure of petroleum products (Automatic method) (Phương pháp xác định áp suất hơi của sản phẩm dầu mỏ) (Phương pháp tự động).
ASTM D 5191 Test method for vapor pressure of petroleum products (Mini method) (Phương pháp xác định áp suất hơi của sản phẩm dầu mỏ) (Phương pháp Mini).
ASTM E 1 Specification for ASTM liquid-in-glass thermometers (Nhiệt kế thủy tinh − Yêu cầu kỹ thuật).
Quyết định công bố

Decision number

3196/QĐ-BKHCN , Ngày 28-12-2007