Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R5R8R8R0R3*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 6998:2002
Năm ban hành 2002
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Phương tiện giao thông đường bộ - Vận tốc thiết kế lớn nhất, mômem xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất của động cơ mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh - Phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
|
Tên tiếng Anh
Title in English Road vehicles - The maximum design speed, maximum torque and maximum net engine power of two or three-wheel motorcycles and mopeds - Test methods in type approval
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 2631-2:1989
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
43.140 - Xe gắn máy, xe đạp và các bộ phận
|
Số trang
Page 47
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 188,000 VNĐ
Bản File (PDF):564,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này qui định phương pháp thử vận tốc thiết kế lớn nhất của mô tô, xe máy hai hoặc ba bánh được định nghĩa theo TCVN 6888 : 2001 (sau đây gọi chung là xe), mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất của động cơ lắp trên xe trong để phê duyệt kiểu(1).
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp thử trên đường để xác định vận tốc thiết kế lớn nhất của xe và qui định phương pháp thử trên băng thử để đánh giá tính năng làm việc của động cơ lắp trên xe về các đường cong công suất, mô men xoắn và suất tiêu hao nhiên liệu ở chế độ toàn tải theo vận tốc động cơ, trong đó có vận tốc mà động cơ đạt được công suất hữu ích lớn nhất và vận tốc mà động cơ đạt mô men xoắn lớn nhất. Chú thích - (1) Thuật ngữ \"Phê duyệt kiểu\" thay thế thuật ngữ \"Công nhận kiểu\" trong các tiêu chuẩn Việt nam về công nhận kiểu phương tiện giao thông đường bộ đã được ban hành trước tiêu chuẩn này. Hai thuật ngữ này được hiểu như nhau. Ví dụ về giấy chứng nhận phê duyệt kiểu bộ phận được trình bày trong phụ lục tham khảo C và E. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6010:1995 (ISO 7116:1981), Phương tiện giao thông đường bộ-Phương pháp đo vận tốc lớn nhất của xe máy. TCVN 6011:1995 (ISO 7117:1981), Phương tiện giao thông đường bộ-Phương pháp đo vận tốc lớn nhất của mô tô. TCVN 6439:1998 (ISO 4106:1993), Mô tô-Qui tắc thử động cơ-Công suất hữu ích. TCVN 6888:2001, Phương tiện giao thông đường bộ-Mô tô, xe máy-Yêu cầu trong phê duyệt kiểu |
Quyết định công bố
Decision number
2125/QĐ/ BKHCN , Ngày 25-09-2008
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC22
|