Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R5R8R2R0R9*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 6910-3:2001
Năm ban hành 2001

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn
Tên tiếng Anh

Title in English

Accuracy (Trueness and precision) of measurement methods and results - Part 3: Intermediate measures of the precision of a standard measurement method
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 5725-3:1994
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

17.020 - Ðo lường và phép đo nói chung
Số trang

Page

41
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 164,000 VNĐ
Bản File (PDF):492,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1. Tiêu chuẩn này quy định bốn thước đo trung gian độ chụm dựa theo những thay đổi về điều kiện quan trắc trong một phòng thí nghiệm (thời gian, hiệu chuẩn, người thao tác và thiết bị). Có thể xác định những thước đo trung gian này bằng thí nghiệm trong một phòng thí nghiệm cụ thể hoặc bằng thí nghiệm so sánh liên phòng.
Ngoài ra, những tiêu chuẩn này còn:
a) Thảo luận những hàm ý trong các định nghĩa về thước đo trung gian độ chụm;
b) Diễn giải và ứng dụng việc ước lượng thước đo trung gian độ chụm trong những tình huống thực tế;
c) Không đưa ra một thước đo sai số nào trong việc ước lượng thước đo trung gian độ chụm;
d) Không đề cập đến việc xác định độ đúng của bản thân phương pháp đo nhưng có thảo luận các mối liên hệ giữa độ đúng và điều kiện đo.
1.2. Tiêu chuẩn này chỉ liên quan tới những phương pháp đo tạo ra các phép đo trên một thang đo liên tục và cho một giá trị đơn là kết quả thử nghiệm mặc dù giá trị đơn này có thể là kết quả tính toán từ tập hợp của các quan trắc.
1.3. Thực chất việc xác định những thước đo trung gian độ chụm là đánh giá khả năng của phương pháp đo lặp lại kết quả phép thử trong những điều kiện xác định.
1.4. Các phương pháp thống kê được thực hiện trong tiêu chuẩn này dựa vào giả thuyết là có thể tập hợp thông tin từ những điều kiện đo “tương tự” để nhận được thông tin chính xác hơn về các thước đo trung gian độ chụm. Giả thuyết này có hiệu lực khi yêu cầu “tương tự” phải đúng là “tương tự”. Nhưng sẽ rất khó khăn để giữ vững giả thuyết này khi thước đo trung gian độ chụm được ước lượng từ một nghiên cứu so sánh liên phòng. Ví dụ, sẽ là rất khó khăn để kiểm soát ảnh hưởng của “thời gian” hoặc của “người thao tác” qua nhiều phòng thì nghiệm bằng cách như thế nào đó làm cho chúng “tương tự” nhau để việc tập hợp thông tin từ những phòng thí nghiệm khác nhau là có ý nghĩa. Như vậy yêu cầu phải thận trọng khi sử dụng kết quả của những nghiên cứu so sánh liên phòng về thước đo trung gian độ chụm. Những nghiên cứu trong phạm vi một phòng thí nghiệm cũng phải dựa vào giả thuyết này, nhưng những nghiên cứu như vậy thực tế hơn vì khi đó nhà phân tích kiểm soát và hiểu biết rõ hơn về tác động thực của yếu tố.
1.5. Ngoài những kỹ thuật đã được mô tả trong tiêu chuẩn này để ước lượng và xác nhận các thước đo trung gian độ chụm trong một phòng thí nghiệm còn có những kỹ thuật khác, ví dụ các biểu đồ kiểm soát (xem TCVN 6910-6). Tiêu chuẩn này không đòi hỏi mô tả cách tiếp cận duy nhất để ước lượng thước đo trung gian độ chụm trong phạm vi một phòng thí nghiệm cụ thể.
Chú thích 1 – Tiêu chuẩn này đề cập tới các thiết kế thí nghiệm như những thiết kế đã được sắp xếp. Một số thông tin cơ bản cho trong phụ lục B và C. Những tài liệu tham khảo khác thuộc lĩnh vực này được cho trong phụ lục E.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 3534-1:1993, Thống kê học – Từ vựng và ký hiệu – Phần 1:Thuật ngữ về xác suất và thống kê đại cương.
TCVN 6910-1:2001, Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 1:Những nguyên tắc và định nghĩa chung.
TCVN 6910-2:2001, Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo –Phần 2:Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
ISO Guide 33:1989, Sử dụng mẫu chuẩn đã chứng nhận.
ISO Guide 35:1989, Chứng nhận mẫu chuẩn. Những nguyên tắc chung và thống kê.
Quyết định công bố

Decision number

2376/ QĐ/ BKHCN , Ngày 24-10-2008